Hướng nghiệp - Tuyển sinhThông tin hướng nghiệp

3 trường ĐH, CĐ công bố điểm chuẩn NV2, xét NV3

Tạp Chí Giáo Dục

Ngày 17-9-2009, các trường CĐ Công thương TP.HCM, CĐ Kỹ thuật Lý Tự Trọng TP.HCM, CĐ Kinh tế kế hoạch Đà Nẵng, CĐ Thủy lợi Bắc Bộ, CĐ Y tế Phú Thọ đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 2.
Còn các trường ĐH Sư phạm kỹ thuật Vinh, ĐH Y Hải Phòng, CĐ Y tế Nghệ An, CĐ Sư phạm Quảng Trị, CĐ Sư phạm Bắc Ninh, CĐ Kinh tế kỹ thuật thương mại, CĐ Truyền hình, CĐ Sư phạm Hà Nội công bố điểm chuẩn nguyện vọng 2 thông báo xét tuyển nguyện vọng 3.
Đây là điểm dành cho học sinh phổ thông – khu vực 3, mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,5 điểm, mỗi đối tượng ưu tiên cách nhau 1 điểm.
Thí sinh thi năng khiếu vẽ tại Trường ĐH Kiến trúc TP.HCM – Ảnh: Quốc Dũng
Trường CĐ Công thương TP.HCM: không xét tuyển NV3
Thí sinh trúng tuyển Trường CĐ Công thương TP.HCM (CĐ Kinh tế kỹ thuật công nghiệp 2 trước đây) nhập học từ ngày 21-92009 tại 20 Tăng Nhơn Phú, phường Phước Long B, quận 9, TP.HCM. Thí sinh nào không nhận được giấy báo nhập học thì chuẩn bị thủ tục nhập học như dưới đây và đến trường nhận lại giấy báo khác.
Các giấy tờ cần đem theo: bản sao học bạ và bằng tốt nghiệp hoặc chứng nhận tốt nghiệp (có công chứng); bản sao giấy khai sinh, sơ yếu lý lịch (có chứng nhận của địa phương); giấy báo nhập học, chứng minh nhân dân; giấy chuyển sinh hoạt Đoàn, Đảng (nếu có); giấy tạm vắng ở địa phương (nếu hộ khẩu không phải là TP.HCM); sáu ảnh 3×4.

Các ngành
đào tạo và
xét tuyển NV2

Mã ngành
Khối
Điểm chuẩn 2007
Điểm chuẩn 2008
Điểm chuẩn NV1 -2009
Điểm chuẩn NV2 -2009
Hệ Cao đẳng
Công nghệ dệt
01
A
12,0
10,0
10,0
10,0
Công nghệ sợi
02
A
12,0
10,0
10,0
10,0
Cơ khí sửa chữa và khai thác thiết bị
03
A
17,0
10,0
10,0
10,0
Cơ khí chế tạo máy
04
A
19,5
10,0
11,0
12,0
Kỹ thuật điện
05
A
18,0
10,0
11,0
12,0
Điện tử công nghiệp
06
A
18,0
10,0
11,0
12,0
Công nghệ da giày
07
A
12,0
10,0
10,0
10,0
Công nghệ sản xuất giấy
08
A
12,0
10,0
10,0
10,0
Công nghệ hóa nhuộm
09
A
12,0
10,0
10,0
10,0
Kế toán
10
A
19,5
10,0
16,0
 
Tin học
11
A
16,0
10,0
11,0
14,5
Quản trị kinh doanh
12
A
19,0
10,0
17,0
 
Công nghệ cắt may – Thiết kế thời trang
13
A
16,0
10,0
11,0
 
Cơ điện tử
14
A
18,0
10,0
11,0
12,5
Tự động hóa
15
A
15,0
10,0
10,0
12,0
Hóa hữu cơ
16
A
12,0
10,0
10,0
10,0
Công nghệ ôtô
17
A
 
10,0
13,0
 
Công nghệ nhiệt lạnh
18
 
 
 
10,0
12,0
Tài chính ngân hàng
19
 
 
 
18,0
 

Trường CĐ Kỹ thuật Lý Tự Trọng TP.HCM: không xét tuyển NV3

Thí sinh trúng tuyển NV2 từ ngày 21-9 đến ngày 3-10-2009 phải có mặt tại trường, số 390 Hoàng Văn Thụ, phường 4, quận Tân Bình, TP.HCM, để làm thủ tục nhập học. Nếu quá thời hạn trên, thí sinh nào không đến làm thủ tục, xem như tự ý bỏ nhập học.

Các ngành
đào tạo và
xét tuyển NV2

Mã ngành
Khối
Điểm chuẩn 2008
Điểm chuẩn NV1 – 2009
Điểm chuẩn NV2 – 2009
Hệ Cao đẳng
Công nghệ kỹ thuật điện
01
A
10,0
10,0
10,0
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
02
A
10,0
10,0
10,0
Công nghệ kỹ thuật ôtô
03
A
10,0
10,0
10,0
Tin học – Công nghệ phần mềm
04
A
10,0
10,0
10,0
Tin học – Mạng máy tính
05
A
10,0
10,0
10,0
Công nghệ kỹ thuật điện tử
06
A
10,0
10,0
10,0
Công nghệ kỹ thuật nhiệt lạnh
07
A
10,0
10,0
10,0
Công nghệ may
08
A
10,0
10,0
10,0

Trường CĐ Kinh tế kế hoạch Đà Nẵng: không xét tuyển NV3

Thí sinh trúng tuyển NV2 nhập học từ ngày 23 đến 24-9 tại Trường  Kinh tế – Kế hoạch Đà Nẵng, 143 Nguyễn Lương Bằng, phường Hòa Khánh Bắc, quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng (trường đã gửi giấy báo nhập học cho thí sinh).
Nếu thí sinh không nhận được giấy báo nhập học hoặc làm mất thì đ Phòng đào tạo và nghiên cứu khoa học của trường để làm giấy báo bổ sung. Đến hết ngày 24-9-2009 nếu thí sinh không có mặt, trường sẽ xóa tên trong danh sách trúng tuyển.

Các ngành
đào tạo và
xét tuyển NV2

Mã ngành
Khối
Điểm chuẩn NV1 – 2009
Điểm chuẩn NV2 – 2009
Thi đề ĐH
Thi đề CĐ
Hệ Cao đẳng
Quản trị kinh doanh (gồm các chuyên ngành Kế hoạch đầu tư, Quản trị doanh nghiệp, Quản trị dự án)
01
A, D1
10,0
11,5
17,5
B
11,0
13,0
17,5
Kế toán (gồm các chuyên ngành Kế toán tổng hợp, Kế toán ngân hàng và nghiệp vụ kho bạc)
02
A, D1
10,0
11,5
17,5
B
11,0
13,0
17,5
Tài chính ngân hàng (gồm các chuyên ngành Quản lý tài chính, Ngân hàng)
03
A, D1
10,0
11,5
17,5
B
11,0
13,0
17,5
Hệ thống thông tin kinh tế (gồm các chuyên ngành Tin học kinh tế, Tin học kế toán)
04
A, D1
10,0
11,5
17,5
B
11,0
13,0
17,5
Tiếng Anh (chuyên ngành Tiếng Anh thương mại)
05
D1
10,0
11,5
17,5

Trường CĐ Thủy lợi Bắc Bộ: không xét tuyển NV3

Thông tin chi tiết về trúng tuyển và nhập học liên hệ trực tiếp tại Phòng đào tạo Trường CĐ Thủy lợi Bắc Bộ, km số 2, đường Trần Thị Phúc, TP Phủ Lý, tỉnh Hà Nam (ĐT: 0351. 3854449 – 3840246).

Các ngành
đào tạo và
xét tuyển NV2

Mã ngành
Khối
Điểm chuẩn NV1 – 2009
Điểm chuẩn NV2 – 2009
Hệ Cao đẳng
Kỹ thuật công trình
01
A
10,0
10,0
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
02
A
10,0
10,0
Kỹ thuật tài nguyên nước
03
A
10,0
10,0
Công nghệ kỹ thuật trắc địa
04
A
10,0
10,0
Công nghệ kỹ thuật địa chính
05
A
10,0
10,0
Kế toán
06
A
10,0
10,0

Trường CĐ Y tế Phú Thọ: không xét tuyển NV3

Thông tin chi tiết về trúng tuyển và nhập học liên hệ trực tiếp tại Phòng đào tạo Trường CĐ Y tế Phú Thọ, đường Cao Bằng, phường Trường Thịnh, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ (ĐT: 0210. 3710796).

Các ngành
đào tạo và
xét tuyển NV2

Mã ngành
Khối
Điểm chuẩn NV1 – 2009
Điểm chuẩn NV2 – 2009
Cao đẳng
Điều dưỡng đa khoa
01
B
11,0
11,0
Kỹ thuật xét nghiệm y học
02
B
11,0
11,0
Chẩn đoán hình ảnh y học
03
B
11,0
11,0

Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật Vinh: xét 250 chỉ tiêu NV3

Trường tiếp tục xét tuyển NV3 với 250 chỉ tiêu hệ ĐH. Hồ sơ đăng ký xét tuyển NV3 hệ ĐH gồm giấy chứng nhận kết quả thi số 2 có đóng dấu đỏ của trường dự thi; lệ phí xét tuyển 15.000 đồng/hồ sơ; một phong bì đã dán sẵn tem ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
Hồ sơ gửi về Phòng đào tạo Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật Vinh (mã trường SKV), phường Hưng Dũng, TP Vinh, tỉnh Nghệ An (ĐT: 038. 3833002) theo đường bưu điện chuyển phát nhanh (EMS) đến ngày 30-9-2009.

Các ngành
đào tạo và
xét tuyển NV3

Mã ngành
Khối
Điểm chuẩn NV1 – 2009
Điểm chuẩn NV2 – 2009
Điểm xét NV3 – 2009
Chỉ tiêu NV3 – 2009
Hệ Đại học
Tin học ứng dụng
101
A
13,0
13,0
13,0
60
Công nghệ kỹ thuật điện
102
A
13,0
13,0
15,0
50
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
103
A
13,0
13,0
15,0
50
Công nghệ chế tạo máy
104
A
13,0
13,0
18,0
10
Công nghệ kỹ thuật ôtô
105
A
13,0
13,0
17,0
50
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp
106
A
13,0
13,0
14,0
30
Các ngành
đào tạo và
xét tuyển NV2
Mã ngành
Khối
Điểm chuẩn NV1 – 2009
Điểm chuẩn NV2 – 2009
Chỉ tiêu NV3 – 2009
Thi đề ĐH
Thi đề CĐ
Hệ Cao đẳng
Tin học ứng dụng
C65
A
10,0
10,0
10,0
 
Công nghệ kỹ thuật điện
C66
A
10,0
12,0
15,0
 
Công nghệ kỹ thuật điện tử
C67
A
10,0
11,0
15,0
 
Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông
C68
A
10,0
12,0
15,0
 
Công nghệ chế tạo máy
C69
A
10,0
12,0
15,0
 
Công nghệ kỹ thuật ôtô
C70
A
10,0
11,0
15,0
 
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp
C71
A
10,0
10,0
15,0
 
Công nghệ cơ khí động lực
C72
A
10,0
10,0
15,0
 
Công nghệ cơ khí cơ điện
C73
A
10,0
10,0
15,0
 
Công nghệ hàn
C74
A
10,0
10,0
15,0
 
Công nghệ cơ điện tử
C75
A
10,0
10,0
15,0
 

Trường ĐH Y Hải Phòng: xét 37 chỉ tiêu NV3

Sau khi công bố điểm chuẩn NV2 một ngành, Trường ĐH Y Hải Phòng tiếp tục xét tuyển 37 chỉ tiêu NV3 khối B vào hai ngành. Trường chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu từ Quảng Bình trở ra.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển nộp về trường theo đường bưu điện chuyển phát nhanh (EMS) kèm lệ phí xét tuyển 30.000 đồng, về Phòng đào tạo Trường ĐH Y Hải Phòng (mã trường YPB), 72A Nguyễn Bỉnh Khiêm, phường Đăng Giang, quận Ngô Quyền, TP Hải Phòng (ĐT: 031. 3731168) đến ngày 30-9-2009.

Các ngành
đào tạo và
xét tuyển NV3

Mã ngành
Khối
Điểm chuẩn 2008
Điểm chuẩn NV1 – 2009
Điểm chuẩn NV2 – 2009
Điểm xét NV3 – 2009
Chỉ tiêu NV3 – 2009
Hệ Đại học
Bác sĩ đa khoa
301
B
25,0
22,5
 
 
 
Bác sĩ y học dự phòng
304
B
22,5
19,0
 
19,0
20
Bác sĩ răng hàm mặt
303
B
 
22,0
 
22,0
17
Cử nhân kỹ thuật y học
306
B
 
16,0
21,5
 
 
Cử nhân điều dưỡng
305
B
21,5
19,5
 
 
 

Trường CĐ Y tế Nghệ An: xét 115 chỉ tiêu NV3

Thí sinh trúng tuyển NV2 chuyên ngành điều dưỡng phụ sản đến trường làm thủ tục nhập học ngày 27-9-2009.
Trường tiếp tục xét tuyển NV3 đối với thí sinh đã dự thi ĐH khối B năm 2009 theo đề thi chung của Bộ GD-ĐT. Hồ sơ xét tuyển NV3 gồm giấy chứng nhận kết quả thi do các trường tổ chức thi cấp (phiếu số 2, có chữ ký và đóng dấu đỏ của trường); một phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh; lệ phí đăng ký xét tuyển 15.000 đồng/hồ sơ.
Thí sinh gửi hồ sơ qua đường bưu điện chuyển phát nhanh (EMS) đến ngày 30-9-2009 về Phòng đào tạo Trường CĐ Y tế Nghệ An (mã trường CYA), 161 Nguyễn Phong Sắc, phường Hưng Dũng, TP Vinh, tỉnh Nghệ An (ĐT: 038. 3597502 – 0912743037). Trường tuyển thí sinh có hộ khẩu ở Nghệ An và các tỉnh lân cận.

Các ngành
đào tạo và
xét tuyển NV3

Mã ngành
Khối
Điểm chuẩn NV1 – 2009
Điểm chuẩn NV2 – 2009
Điểm xét NV3 – 2009
Chỉ tiêu NV3 – 2009
Hệ Cao đẳng
Điều dưỡng gồm các chuyên ngành:
 
 
 
 
 
 
– Điều dưỡng đa khoa
01
B
12,0
 
12,0
90
– Điều dưỡng phụ sản
02
B
12,0
13,5
 
 
Kỹ thuật y học gồm các chuyên ngành:
 
 
 
 
 
 
– Kỹ thuật xét nghiệm
03
B
12,5
 
12,5
05
– Kỹ thuật hình ảnh y học
04
B
12,5
 
12,5
20

Trường CĐ Sư phạm Quảng Trị: xét 40 chỉ tiêu NV3

Trường CĐ Sư phạm Quảng Trị (mã trường C32) tuyển các ngành sư phạm đối với thí sinh có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Quảng Trị; các ngành ngoài sư phạm tuyển sinh các tỉnh lân cận (các ngành ngoài sư phạm phải đóng học phí).
Thí sinh gửi hồ sơ xét tuyển NV3 về Phòng đào tạo Trường CĐ Sư phạm Quảng Trị, km3, Quốc lộ 9, thị xã Đông Hà, tỉnh Quảng Trị (ĐT: 053. 3584741 – 3580406) đến ngày 30-9-2009 theo đường bưu điện chuyển phát nhanh.

Các ngành
đào tạo
và xét
tuyển NV3

Mã ngành
Khối
Điểm chuẩn NV1 – 2009 (đợt 1)
Điểm chuẩn NV1 – 2009 (đợt 2)
Điểm chuẩn NV2 – 2009
Điểm xét NV3 – 2009
Chỉ tiêu NV3 – 2009
Thi đề ĐH
Thi đề CĐ
Hệ Cao đẳng
Sư phạm Toán
01
A
21,5
19,0
 
 
 
 
Sư phạm Tin học
02
A
12,0
 
12,0
15,0
 
 
Tin học (ngoài sư phạm)
03
A
10,0
 
10,0
10,0
10,0
32
Sư phạm Ngữ văn
04
C
19,0
17,5
 
 
 
 
Quản trị văn phòng (ngoài sư phạm)
05
C
11,0
 
11,0
14,0
 
 
D1
10,0
 
 
13,0
 
 
Việt Nam học (ngoài sư phạm)
06
C
11,0
 
11,0
11,0
11,0
08
D1
10,0
 
 
10,0
10,0
Sư phạm Mỹ thuật
07
H
30,0
28,5
 
 
 
 
Giáo dục tiểu học
08
A
16,0
14,5
 
 
 
 
C
17,5
16,0
 
 
 
 
D1
16,0
14,5
 
 
 
 
Sư phạm Âm nhạc
09
N
26,0
25,5
 
 
 
 

Trường CĐ Sư phạm Bắc Ninh: xét 90 chỉ tiêu NV3

Thí sinh trúng tuyển NV2 chưa nhận được giấy báo nhập học, đến 8g ngày 25-9 có mặt tại trường để làm thủ tục nhập học.
Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển NV3 đến ngày 30-9-2009 theo đường bưu điện chuyển phát nhanh (EMS). Hồ sơ xét tuyển NV3 gồm giấy chứng nhận kết quả số 2 thi tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2009 (bản gốc); một phong bì dán sẵn tem, ghi rõ tên người nhận và địa chỉ; lệ phí xét tuyển 15.000 đồng/thí sinh.
Hồ sơ gửi về Trường CĐ Sư phạm Bắc Ninh, khu 10, phường Đại Phúc, TP Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh (ĐT: 0241. 3855329). Các ngành sư phạm chỉ tiêu ngân sách chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bắc Ninh. Các ngành sư phạm chỉ tiêu ngoài ngân sách tuyển thí sinh có hộ khẩu ngoài tỉnh. Các ngành ngoài sư phạm tuyển sinh cả nước.

Các ngành
đào tạo và
xét tuyển NV3

Mã ngành
Khối
Điểm chuẩn NV1 – 2009
Điểm chuẩn NV2 – 2009
Điểm xét NV3 – 2009
Chỉ tiêu NV3 – 2009
Thi đề ĐH
Thi đề CĐ
Hệ Cao đẳng
Sư phạm Toán – Lý
01
A
10,5
14,0
17,0
 
 
Sư phạm Sử – Giáo dục công dân
02
C
11,0
16,0
19,0
 
 
Sư phạm Văn – Địa
03
C
13,5
 
 
 
 
Giáo dục tiểu học
04
A
12,0
 
 
 
 
C
15,5
 
 
 
 
Giáo dục mầm non
05
M
10,0
11,0
14,0
 
 
Tin học (ngoài sư phạm)
06
A
10,0
10,0
10,0
10,0
27
Tiếng Anh (ngoài sư phạm)
07
D1
10,0
11,0
13,5
 
 
Thư viện thông tin (ngoài sư phạm)
08
C
11,0
11,0
11,0
11,0
29
D1, 2, 3, 4, 5, 6
10,0
10,0
10,0
10,0
Việt Nam học (ngoài sư phạm
09
C
11,0
11,0
11,0
11,0
34
D1, 2, 3, 4, 5, 6
10,0
10,0
10,0
10,0
Hệ Cao đẳng ngoài ngân sách
Sư phạm Toán – Tin
10
A
10,0
10,0
10,5
 
 
Sư phạm Văn – Sử
11
C
11,0
13,0
16,0
 
 
Sư phạm Văn – Địa
12
C
11,0
13,0
15,5
 
 
Giáo dục tiểu học
13
A
10,0
10,0
10,5
 
 
C
11,0
11,0
14,0
 
 
Giáo dục mầm non
14
M
10,0
10,5
13,5
 
 

Trường CĐ Kinh tế kỹ thuật thương mại: xét 280 chỉ tiêu NV3

Trường đã gửi giấy báo nhập học theo đường bưu điện cho những thí sinh trúng tuyển NV2. Nếu đến ngày 25-9 vẫn chưa nhận được, thí sinh làm theo đúng hướng dẫn nhập học và đến trường nhập học ngày 26 và 27-9-2009.
Trường tiếp tục xét tuyển NV3 các khối A, B, D (gồm D1, D2, D3, D4). Trường nhận hồ sơ xét tuyển NV3 đến ngày 30-9-2009. Hồ sơ xét tuyển NV3 phải gởi qua bưu điện chuyển phát nhanh (EMS) gồm giấy chứng nhận điểm thi số 2 có dấu đỏ và chữ ký của trường tổ chức thi; lệ phí xét tuyển 15.000 đồng/thí sinh; bì thư ghi địa chỉ liên hệ của thí sinh, đã dán sẵn tem. 
Hồ sơ xét tuyển gửi về Phòng đào tạo Trường CĐ Kinh tế kỹ thuật thương mại (mã trường CTH), xã Phú Lãm, TP Hà Đông, Hà Nội (ĐT: 04. 33531324).

Các ngành
đào tạo và
xét tuyển NV3

Mã ngành
Khối
Điểm chuẩn NV1 – 2009
Điểm chuẩn NV2 – 2009
Điểm xét NV3 – 2009
Chỉ tiêu NV3 – 2009
Điểm thi ĐH
Điểm thi CĐ
Hệ Cao đẳng
Kinh doanh thương mại
40
A, D
10,0
11,5
14,0
 
 
Kinh doanh xăng dầu
41
A
10,0
10,0
10,0
 
 
B
11,0
11,0
11,0
 
 
Kinh doanh xuất nhập khẩu
42
A, D
10,0
10,0
10,0
 
 
Quản trị kinh doanh chuyên ngành Kinh doanh khách sạn – du lịch
43
A, D
10,0
10,0
10,0
10,0
70
Marketing thương mại
44
A, D
10,0
11,0
15,0
 
 
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp, Kiểm toán)
45
A
10,0
13,0
17,0
 
 
Tài chính ngân hàng (Tài chính doanh nghiệp, Ngân hàng thương mại)
46
A
10,0
11,5
15,0
 
 
Tin học doanh nghiệp
47
A
10,0
10,0
10,0
10,0
70
Tin học kế toán
48
A
10,0
10,0
10,0
10,0
70
Công nghệ hóa học (Kỹ thuật xăng dầu, Hóa phân tích, Tổng hợp hữu cơ)
49
A
10,0
10,0
10,0
10,0
70
B
11,0
11,0
11,0
11,0
Tiếng Anh (Tiếng Anh thương mại)
50
D1
10,0
11,0
15,0
 
 

Trường CĐ Truyền hình: xét 150 chỉ tiêu NV3

Thí sinh trúng tuyển NV2 nhập học ngày 6-10-2009.
Trường CĐ Truyền hình – Đài Truyền hình Việt Nam nhận hồ sơ xét tuyển NV3 đối với tất cả thí sinh đã dự thi ĐH, CĐ các khối A, C, D có điểm thi từ điểm sàn trở lên theo quy định của Bộ GD-ĐT.
Trường nhận hồ sơ chậm nhất đến ngày 30-9-2009 (căn cứ vào dấu bưu điện), hồ sơ theo quy định của Bộ GD-ĐT. Hồ sơ gửi về phòng đào tạo Trường CĐ Truyền hình (mã trường CTV), thị trấn Thường Tín, huyện Thường Tín, Hà Nội (ĐT: 04. 33853048 – 33851591).

Các ngành
đào tạo và
xét tuyển NV3

Mã ngành
Khối
Điểm chuẩn NV1 – 2009
Điểm chuẩn NV2 – 2009
Điểm xét NV3 – 2009
Chỉ tiêu NV3 – 2009
Hệ Cao đẳng
Báo chí (gồm các chuyên ngành Báo chí, Quay phim và đạoo diễn truyền hình, Diễn xuất truyền hình)
11
C
11,0
15,0
 
 
D1
10,0
10,0
 
 
Công nghệ điện ảnh và truyền hình (gồm các chuyên ngành Kỹ thuật sản xuất chương trình truyền hình, Kỹ thuật truyền dẫn phát sóng, Kỹ thuật truyền hình cáp)
12
A
10,0
10,0
10,0
80
Tin học (gồm các chuyên ngành Tin học ứng dụng trong truyền hình, Tin học quản lý)
13
A
10,0
10,0
10,0
70

Trường CĐ Sư phạm Hà Nội: dự kiến xét tuyển NV3

Thí sinh trúng tuyển NV2 nhập học từ ngày 18 đến 22-9-2009 tại Phòng Công tác Học sinh sinh viên. Nếu quá thời gian nhập học nói trên, thí sinh không đến làm thủ tục nhập học, trường coi như không có nhu cầu học tập và xóa tên khỏi danh sách trúng tuyển.
Trường sẽ xét tuyển NV3 nếu còn chỉ tiêu. Mức điểm xét tuyển bổ sung NV3 tối thiểu của tất cả các ngành học là mức điểm sàn hệ CĐ theo quy định của Bộ GD-ĐT.
Riêng các thí sinh đăng ký dự thi vào Trường CĐ Sư phạm Hà Nội có thể chuyển đổi ngành học so với nguyện vọng ban đầu (NV1) với điều kiện chuyển đổi giữa các ngành học trong cùng một khối thi.
Các thí sinh dự thi vào các trường CĐ khác (sử dụng đề thi chung của Bộ GD-ĐT): có thể xét tuyển NV3 nếu đạt điểm cao hơn mức điểm xét tuyển bổ sung từ 2 điểm trở lên.
Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển bổ sung nộp giấy chứng nhận kết quả thi tuyển sinh năm 2009 (phiếu số 2) qua đường bưu điện chậm nhất ngày 24-9-2009 (căn cứ theo dấu bưu điện). Cần gửi kèm theo phong bì đã dán tem, ghi rõ địa chỉ của thí sinh (kèm theo số điện thoại) và lệ phí xét tuyển 15.000 đồng/phiếu xét tuyển.
Trường công bố kết quả xét tuyển và danh sách trúng tuyển bổ sung NV3 vào ngày 29-9-2009. Thí sinh trúng tuyển NV2 nhập học ngày 3-10-2009. Hồ sơ xét tuyển NV2 gửi về Phòng đào tạo Trường CĐ Sư phạm Hà Nội (mã trường C01), đường Dương Quảng Hàm, quận Cầu Giấy, Hà Nội (ĐT: 04. 38337597 – 38333231). Các ngành sư phạm chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội. Các ngành ngoài sư phạm (từ 14 đến 18) tuyển sinh trong cả nước.

Các ngành
đào tạo và
xét tuyển NV3

Mã ngành
Khối
Điểm chuẩn NV1 – 2009
Điểm chuẩn NV2 – 2009
Chỉ tiêu dự kiến NV3 – 2009
Thi tại trường
Thi trường khác
Hệ Cao đẳng
SP Toán
01
A
24,5
 
 
 
SP Tin
02
A
16,5
 
 
 
SP Hóa
03
A
24,5
 
 
07
B
23,5
 
 
SP Công nghệ
04
A, B
14,0
15,0
17,0
 
SP Địa lý
05
A
18,0
18,0
20,0
 
C
20,5
 
 
 
SP Ngữ văn
06
C
20,5
 
 
17
SP Lịch sử
07
C
20,5
 
 
10
SP Tiếng Anh
08
D1
28,5
 
 
 
Giáo dục tiểu học
09
D1
19,5
19,5
21,5
14
Giáo dục thể chất
10
T
16,0
 
 
14
SP Mỹ thuật
11
H
17,5
 
 
16
SP Âm nhạc
12
N
14,5
 
 
12
Tiếng Anh
14
D1
29,0
 
 
 
Việt Nam học
15
C, D1
18,0
18,0
19,0
26
Công nghệ thông tin
17
A
17,5
17,5
19,5
 
Thư viện – Thông tin
18
A, D1
13,0
13,0
15,0
 

TUỔI TRẺ ONLINE

Bình luận (0)