Nhịp cầu sư phạmNhịp sống học đường

Thi THPT quốc gia môn sinh học: Các bước ôn luyện tại nhà

Tạp Chí Giáo Dục

Với góc độ của người thầy, tôi xin “bật mí” cho các em học sinh lớp 12 cách tháo gỡ để chuyển yếu thành mạnh, tự tin vượt qua những trở ngại khi ôn tập môn sinh, chuẩn bị cho  kỳ thi THPT quốc gia sắp đến.

Học sinh lớp 12 trong tiết học môn sinh học. Ảnh: Anh Khôi

Bước 1: Các em hệ thống kiến thức lý thuyết cũng như bài tập theo chương trình có thi; chủ đề, chương, bài theo thứ tự mà sách giáo khoa sinh học 12 đã sắp xếp.

Bước 2: Các em tiến hành xây dựng một đề cương từ tổng quát đến chi tiết theo chương, bài, có trích dẫn bài tập cụ thể kèm theo cho từng chủ đề (các em cần ghi rõ số bài tập ở trang tương ứng).

Bước 3. Các em cần gọt đi, sửa lại cho thật kỹ đừng bỏ sót, đừng lặp lại rườm rà, để vừa ôn tập vừa rèn kỹ năng cho nhuần nhuyễn. Ôn tập kỹ theo thứ tự trên từ chủ đề “vật chất di truyền” đến chủ đề “sinh thái”, sau bước này các em tự đánh giá và cảm nhận được khả năng của chính mình (phát hiện ra chỗ này lặp lại! Chỗ này còn thiếu sót cần bổ sung! Dạng bài tập này còn hơi khó! Dạng bài tập này đã thông thạo).

Bước 4. Sau cùng, các em chuyển sang bước luyện đề, bắt đầu luyện đề thi cũ, đề thi thử. Đây là giai đoạn rèn luyện kỹ năng quan trọng và cận kề đến thành công. Từ ngân hàng đề những năm 2010 đến 2015, rồi đến đề trong tài liệu hướng dẫn ôn tập mới xuất bản 2016.

Một vài ví dụ mẫu:

1. Một gen có chiều dài 1938 A0 và có 1490 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:

A. A = T = 250; G = X = 340                      B. A = T = 340; G = X = 250

C. A = T = 350; G = X = 220                      D. A = T = 220; G = X = 350

Hướng dẫn: Tổng số Nu của gen = 1938/ 3,4 *2 = 1140 = 2A+2G (1)

Số liên kết [H] =  1490 = 2A+ 3G (2) => G=X= 350 => A=T= 220 (D)

2. Một gen dài 0,408 micrômet và có tỉ lệ từng loại nuclêôtit bằng nhau. Phân tử mARN do gen tổng hợp có chứa 15% uraxin và 20% Guanin. Số liên kết hiđrô của gen nói trên là:

A. 3900 liên kết; B. 3600 liên kết; C. 3000 liên kết; D. 2400 liên kết

Hướng dẫn: Chiều dài ADN= 0,408 * 10000=4080 Ao => mạch gốc có 4080/ 3,4 *2 =2400Nu ;

Mỗi loại 600 Nu => Tổng liên kết [H]= 600* 2 + 600*3= 3.000 (liên kết) C (mọi thông tin còn lại là thừa và gây nhiễu nếu học sinh không nắm chắc)

3. Ở một loại côn trùng, gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn.
Gen A: thân xám; gen a: thân đen; gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng ; gen D: lông ngắn; gen d: lông dài. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Tỉ lệ của loại hợp tử A- B- D- tạo ra từ phép lai AaBbDd x AaBbDD là: 

A. 6,35%; B. 18,75%; C. 37,5%; D. 56,25%

Hướng dẫn: Từ phép tính cá thể AaBbDd cho 8 kiểu Giao tử, cá thể AaBbDD cho 4 kiểu Gt tức là 32 kiểu Hợp tử tạo ra =>>3/4 *3/4 * 1  ( A-B-D-)  = 0.5625. Đáp án D

4. Ở một loại côn trùng, gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn.
Gen A – thân xám, gen a – thân đen; gen B – mắt đỏ, gen b –  mắt vàng;
Gen D – lông ngắn, gen d – lông dài . Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân, Bố mẹ có kiểu gen, kiểu hình nào sau đây sinh ra con lai có 50% thân xám, mắt đỏ và 50% thân xám, mắt vàng?

A. AAbb (thân xám, mắt vàng) x aaBb (thân đen, mắt đỏ)

B. AaBB (thân xám, mắt đỏ) x aabb (thân đen, mắt vàng)

C. Aabb (thân xám, mắt vàng) x AaBB (thân xám, mắt đỏ)

D. aaBB (thân đen, mắt đỏ) x aaBb (thân đen, mắt đỏ)

Xám 100% ở con lai thân xám (A), 50% mắt vàng cũng (A). Đáp án A

5. Trong trường hợp liên kết hoàn toàn, phép lai      có số kiểu tổ hợp là:

A. 4; B. 6; C. 8; D. 16.

Rất đơn giản, đề cho liên kết hoàn toàn tức là mỗi bên chỉ cho 2 loại giao tử => hợp tử 2 * 2 = 4. Đáp án A

6. Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng, phép lai     có tỉ lệ phân li kiểu hình là:                        

A. 3: 1; B. 1:2: 1; C. 3:3:1: 1; D. 9:3:3: 1.

Giống như lai 1 cặp tính trạng (1:2:1)

7. Xét phép lai sau:   (Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn, có trao đổi chéo giữa các crômatít tương đồng). Số loại kiểu hình ở đời con là:                       

A.  1; B. 2; C. 3; D. 4.

(AB và AB)   x  ( AB và Ab) vậy kiểu hình AAB-  tức là 100%.  Đáp án A

8. Cho một phép lai giữa hai giống gà thuần chủng màu lông trắng khác nhau về nguồn gốc, F1 đồng loạt lông màu, F2 thu được 180 lông màu, 140 lông trắng. Tính trạng màu lông gà được di truyền theo quy luật.

A. Phân li độc lập; B. Tương tác gen theo kiểu bổ trợ

C. Tương tác gen theo kiểu át chế; D Tương tác gen theo kiểu cộng gộp 

Trước tiên thống kê lại : 180+ 140 = 320. Lông màu chiếm 180/320 = 9/16; lông trắng 140/320= 7/16 = >  {9 A- B- : (3 aa B- : 3 A- bb: 1 aabb)} là quy luật tương tác bổ trợ A bổ trợ với B cho màu! Đáp án B

Nguyễn Văn Phiên
(Trường THPT Lê Thành Phương, Phú Yên)

Bình luận (0)