Hướng nghiệp - Tuyển sinhThông tin hướng nghiệp

Trường ĐH Điện lực xét tuyển bốn khối thi

Tạp Chí Giáo Dục

Trường ĐH Điện lực xét tuyển thông qua kết quả của thí sinh trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2016 do các trường ĐH tổ chức với tổng chỉ tiêu 2.050.

​Trường ĐH Điện lực xét tuyển bốn khối thiNhà trường xét tuyển theo tổ hợp từng khối thi A00, A01, D07, D01 và theo từng chuyên ngành đào tạo (có tính cả điểm ưu tiên).

Điểm Xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm thi 3 môn THPT theo Khối thi (ĐTTHPT) + Điểm ưu tiên (ĐƯT)

Khối A00: Toán, Vật lý, Hóa học; Khối A01: Toán, Vật lý, Anh văn; Khối D07: Toán, Hóa học, Anh văn; Khối D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn.

Điểm ưu tiên (ĐƯT): Áp dụng theo quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2016 (đối tượng ưu tiên và khu vực ưu tiên) của Bộ GD-ĐT. Điểm thi THPT năm 2016 phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của GD-ĐT.

Xét những thí sinh có điểm xét tuyển (ĐXT) đạt các yêu cầu nói trên theo nguyên tắc từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu xét tuyển của từng chuyên ngành đào tạo.

Tiêu chí phụ: Nếu có nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển mà ở mức điểm xét tuyển này làm cho số thí sinh trúng tuyển vượt hơn 5% so với chỉ tiêu của chuyên ngành thì sẽ sử dụng thêm tiêu chí phụ khi xét tuyển: Ưu tiên điểm thi môn Toán.

Thí sinh đăng xét tuyển vào trường bằng một trong 3 phương thức: đăng ký thông qua trang web của trường; nộp hồ sơ trực tiếp tại trường; gửi hồ sơ qua đường bưu điện.

Đăng ký xét tuyển thông qua kết quả thi THPT quốc gia. Thủ tục và thời gian theo quy định của Bộ GD-ĐT

Thí sinh có thể thực hiện theo các phương thức sau: đăng ký thông qua trang web tuyển sinh của Trường ĐH Điện lực; nộp hồ sơ bản giấy trực tiếp tại trường; gửi hồ sơ bản giấy qua đường bưu điện.

Bảng chỉ tiêu phân theo chuyên ngành đào tạo:

Ngành đào tạoMã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu

Bậc đại học

 

1.850

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử với các chuyên ngành: / D510301

 A00, A01, D07

 

Hệ thống điện

 

140

Hệ thống điện chất lượng cao

 

40

Điện công nghiệp và dân dụng

 

 

70

Điện công nghiệp và dân dụng chất lượng cao

 

40

Nhiệt điện

 

50

Điện lạnh

 

35

Năng lượng tái tạo

 

35

Điện hạt nhân

 

35

Công nghệ chế tạo thiết bị điện

 

35

Quản lý công nghiệp với các chuyên ngành:/ D510601

A00, A01, D07, D01

 

Quản lý năng lượng

 

110

Quản lý năng lượng chất lượng cao

 

40

Quản lý môi trường công nghiệp và đô thị

 

65

Công nghệ thông tin với các chuyên ngành:/ D480201

A00, A01, D07, D01

 

Công nghệ phần mềm

 

55

Thương mại điện tử

 

35

Quản trị và an ninh mạng

 

40

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá với các chuyên ngành:/ D510303

A00, A01, D07

 

Công nghệ tự động

 

80

Công nghệ tự động chất lượng cao

 

40

Tự động hóa và điều khiển thiết bị điện công nghiệp

 

55

Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông với các chuyên ngành:/ D510302

A00, A01, D07

 

Điện tử viễn thông

 

80

Điện tử viễn thông chất lượng cao

 

40

Kỹ thuật điện tử

 

40

Thiết bị Điện tử y tế

 

40

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng với các chuyên ngành:/ D510102

A00, A01, D07

 

Xây dựng công trình điện

 

35

Xây dựng dân dụng và Công nghiệp

 

35

Quản lý dự án và công trình điện

 

35

Công nghệ kỹ thuật cơ khí với chuyên ngành: Công nghệ chế tạo máy./ D510201

A00, A01, D07

40

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

D510203

A00, A01, D07

50

Quản trị kinh doanh với các chuyên ngành:/ D340101

A00, A01, D07, D01

 

Quản trị doanh nghiệp

 

70

Quản trị doanh nghiệp chất lượng cao

 

40

Quản trị du lịch, khách sạn

 

65

Tài chính ngân hàng/ D340201

A00, A01, D07, D01

50

Tài chính ngân hàng chất lượng cao

 

40

Kế toán với các chuyên ngành:/ D340301

A00, A01, D07, D01

 

Kế toán doanh nghiệp

 

100

Kế toán doanh nghiệp chất lượng cao

 

40

Kế toán tài chính và kiểm soát

 

50

Ngành đào tạoMã ngành

Tổ hợp xét tuyển

chỉ tiêu

Bậc cao đẳng

200

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử với các chuyên ngành:/ C510301

   

Hệ thống điện

A00, A01, D07

120

Điện công nghiệp và dân dụng

40

Kế toán với các chuyên ngành:/ C340301

 

 

Kế toán doanh nghiệp

A00, A01, D07, D01

40

 

TRẦN HUỲNH/TTO

 

Bình luận (0)