Hướng nghiệp - Tuyển sinhThông tin hướng nghiệp

6.150 chỉ tiêu năm 2009 vào ĐH Cần Thơ

Tạp Chí Giáo Dục

Kỳ thi tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2009, Trường ĐH Cần Thơ dự kiến tuyển 6.150 chỉ tiêu ĐH chính quy, tăng 250 chỉ tiêu so với năm ngoái. Trường mở thêm bốn ngành mới cho khối A, B, D1 và mở rộng thêm khối thi D1 cho ngành sư phạm Pháp văn.

Theo đó, bốn ngành mới đều có chỉ tiêu tuyển 60 là lâm sinh đồng bằng (mã ngành 316, khối B); kinh tế tài nguyên môi trường (410, A-D1); kinh tế thủy sản (411, A-D1); phiên dịch – biên dịch tiếng Anh (753, D1). Ngoài ra ngành sư phạm Pháp văn (mã ngành 703) tuyển thêm khối D1.

Cán bộ coi thi gọi thí sinh vào phòng thi trước giờ làm bài thi môn toán sáng 4-7 tại điểm thi Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM trong kỳ thi tuyển sinh ĐH năm 2008 – Ảnh: QUỐC DŨNG

Năm 2009 Trường ĐH Cần Thơ còn có 200 chỉ tiêu ĐH chính quy đào tạo tại địa phương, 350 chỉ tiêu bằng 2, 200 chỉ tiêu liên thông và 100 chỉ tiêu cử tuyển.
Trường tuyển sinh trong cả nước, vùng tuyển ưu tiên theo quy định của Bộ GD-ĐT. Trường tổ chức thi hai đợt: khối A ngày 4 và 5-7-2009; khối B, C, D1, D3, T ngày 9 và 10-7-2009. Điểm trúng tuyển theo ngành học.
Khối T: điểm môn năng khiếu thể dục thể thao phải đạt từ 10 trở lên sau khi nhân hệ số 2 mới được xét tuyển. Thí sinh không phải sơ tuyển nhưng phải đảm bảo chiều cao và cân nặng theo quy định chung của ngành học thể dục thể thao.
Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến tuyển sinh năm 2009 của Trường ĐH Cần Thơ (mã trường TCT) và điểm chuẩn năm 2008, 2007, 2006, 2005. (Địa chỉ trường: Đường 3 Tháng 2, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ; ĐT: 0710. 3831156).
Các ngành
đào tạo
Mã ngành
Khối
Chỉ tiêu 2009
Điểm chuẩn 2008
Điểm chuẩn 2007
Điểm chuẩn 2006
Điểm chuẩn 2005
Hệ Đại học (chỉ tiêu 6.150)
SP Toán học
101
A
60
17,0
19,0
17,0
21,0
SP Toán – Tin học
102
A
60
14,0
18,5
15,0
20,0
Toán ứng dụng (thống kê)
103
A
60
13,0
15,0
13,0
 
SP Vật lý
104
A
60
16,0
15,5
16,0
17,0
SP Vật lý – Tin học
105
A
60
13,0
17,0
13,0
18,5
SP Vật lý – Công nghệ
106
A
60
13,0
15,0
 
 
SP Giáo dục tiểu học
107
A
60
14,5
16,5
13,0
16,0
D1
14,5
14,5
 
 
Cơ khí chế tạo máy
108
A
80
14,5
15,5
13,0
16,5
Cơ khí chế biến
109
A
80
13,0
15,0
13,0
 
Cơ khí giao thông
110
A
80
13,0
15,0
 
 
Xây dựng công trình thủy
111
A
80
13,0
15,0
 
 
Xây dựng dân dụng và công nghiệp
112
A
120
15,0
18,0
15,5
19,0
Xây dựng cầu đường
113
A
80
13,5
15,0
13,0
 
Kỹ thuật môi trường
114
A
80
13,0
15,0
13,0
15,0
Điện tử (Viễn thông, Kỹ thuật điều khiển, Kỹ thuật máy tính)
115
A
180
15,0
17,0
13,0
16,0
Kỹ thuật điện
116
A
120
13,0
15,0
13,0
15,0
Cơ điện tử
117
A
80
13,5
15,0
13,0
15,0
Quản lý công nghiệp
118
A
80
13,0
15,0
13,0
15,0
Công nghệ thông tin (Hệ thống thông tin, Công nghệ phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông, Khoa học máy tính)
119
A
320
14,5
18,5
14,0
15,0
Công nghệ thực phẩm
201
A
100
13,5
19,0
13,5
20,0
Chế biến thủy sản
202
A
80
13,0
15,0
13,0
17,0
SP Hóa học
203
A
60
18,0
23,0
18,0
21,5
B
20,0
23,0
18,0
 
Hóa học
204
A
60
16,5
18,5
14,0
15,0
B
18,5
18,5
14,0
 
Công nghệ hóa học
205
A
60
13,5
18,5
13,5
18,5
SP Sinh học
301
B
60
19,5
19,0
14,0
18,0
SP Sinh – Kỹ thuật nông nghiệp
302
B
60
17,5
17,5
14,0
17,0
Sinh học
303
B
60
18,5
15,5
 
 
Công nghệ sinh học
304
A
100
19,0
22,0
 
 
B
21,0
22,0
16,0
20,0
Chăn nuôi (Chăn nuôi – Thú y, Công nghệ giống vật nuôi)
305
B
120
15,0
15,0
14,0
15,0
Thú y
306
B
80
17,5
16,5
14,0
16,0
Nuôi trồng thủy sản
307
B
120
17,5
19,0
14,0
19,0
Bệnh học thủy sản
308
B
70
17,5
15,0
14,0
15,0
Sinh học biển
309
B
60
15,5
15,0
 
 
Trồng trọt (Trồng trọt, Công nghệ giống cây trồng, Nông nghiệp sạch)
310
B
180
15,0
15,0
14,0
15,0
Nông học
311
B
80
16,0
15,0
14,0
15,0
Lâm sinh đồng bằng
316
B
60
 
 
 
 
Hoa viên – cây cảnh
312
B
60
15,0
15,0
14,0
15,0
Bảo vệ thực vật
313
B
80
18,5
16,5
14,0
16,5
Khoa học môi trường (Khoa học môi trường, Quản lý môi trường)
314
A
80
17,5
 
 
 
B
19,5
19,0
14,0
18,5
Khoa học đất
315
B
80
15,0
15,0
14,0
15,0
Kinh tế học
401
A
80
14,5
16,5
13,0
 
D1
14,5
145
13,0
 
Kế toán (Tổng hợp, Kiểm toán)
402
A
240
15,5
18,0
16,0
17,5
D1
15,5
16,0
16,0
17,5
Tài chính (Tài chính ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp)
403
A
240
18,5
19,0
17,5
18,5
D1
18,5
17,0
17,5
18,5
Quản trị kinh doanh (Tổng hợp, Du lịch, Marketing, Thương mại)
404
A
240
16,5
18,0
16,5
17,0
D1
16,5
16,0
16,5
17,0
Kinh tế nông nghiệp
405
A
120
13,0
15,0
13,0
15,0
D1
13,0
13,0
13,0
15,0
Kinh tế tài nguyên môi trường
410
A
60
 
 
 
 
D1
 
 
 
 
Kinh tế thủy sản
411
A
60
 
 
 
 
D1
 
 
 
 
Ngoại thương
406
A
150
16,5
19,0
18,0
16,5
D1
16,5
17,0
18,0
16,5
Nông nghiệp (Phát triển nông thôn)
407
A
100
14,0
15,0
14,0
 
B
16,0
15,0
14,0
 
Quản lý đất đai
408
A
100
13,0
15,0
13,0
16,0
Quản lý nghề cá
409
A
60
13,0
15,0
13,0
15,0
Luật (Hành chính, Thương mại, Tư pháp)
501
A
300
15,5
16,5
15,0
15,0
C
16,5
15,5
15,0
15,0
SP Ngữ văn
601
C
60
18,0
15,0
18,0
16,5
Ngữ văn
602
C
120
15,5
14,0
14,5
15,0
SP Lịch sử
603
C
60
16,5
14,0
17,0
16,0
SP Địa lý
604
C
60
17,0
14,5
16,5
16,5
SP Giáo dục công dân
605
C
60
14,0
14,0
14,5
15,0
Du lịch (Hướng dẫn viên du lịch)
606
C
80
17,5
15,0
17,5
15,0
D1
16,5
14,0
17,5
15,0
SP Anh văn
701
D1
80
17,0
16,5
18,5
19,0
SP Pháp văn
703
D1
50
 
 
 
 
D3
13,0
13,0
13,0
15,0
Cử nhân Anh văn
751
D1
120
15,5
14,0
15,0
16,5
Thông tin – Thư viện
752
D1
60
13,0
13,0
13,0
15,0
Phiên dịch – Biên dịch tiếng Anh
753
D1
60
 
 
 
 
SP Thể dục thể thao
901
T
80
23,5
25,5
20,0
22,0
QUỐC DŨNG (TTO)

 

Bình luận (0)