Hướng nghiệp - Tuyển sinhThông tin hướng nghiệp

Các trường ĐH công bố điểm chuẩn và chỉ tiêu xét tuyển NV2

Tạp Chí Giáo Dục

Hôm nay (12.8), các trường đại học (ĐH) tiếp tục công bố điểm chuẩn và chỉ tiêu xét tuyển NV2, trong đó có ĐH Hàng hải, ĐH Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên, ĐH Nông nghiệp, ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN, ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh. Mức điểm chuẩn công bố tính cho thí sinh ở KV3, chưa có ưu tiên. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1

ĐH Hàng hải. Điểm trúng tuyển NV1 như sau:

 
NGÀNH ĐÀO TẠO
Mã ngành
Điểm NV1
A- Nhóm ngành Hàng hải – Điểm sàn:
14
1
Điều khiển tàu biển
101
14,5
2
Khai thác máy tàu biển
102
14
B- Nhóm Kỹ thuật Công nghệ – Điểm sàn:
14
1
Điện tàu thủy
103
14
2
Điện tử viễn thông
104
14,5
3
Điện tự động công nghiệp
105
14,5
4
Máy tàu thuỷ
106
14
5
Thiết kế thân tàu thủy
107
14
6
Đóng mới và sửa chữa tàu thủy
108
14
7
Máy xếp dỡ
109
14
8
Công trình thủy
110
14
9
Bảo đảm an toàn Hàng hải
111
14
10
Xây dựng dân dụng và công nghiệp
112
14,5
11
Kỹ thuật cầu đường
113
14
12
Công nghệ thông tin
114
14,5
13
Kỹ thuật môi trường
115
14
C-Nhóm ngành Kinh tế – QTKD – Điểm sàn:
16,5
1
Kinh tế vận tải biển
401
18
2
Kinh tế ngoại thương
402
16,5
3
Quản trị kinh doanh
403
16,5
4
Quản trị tài chính k.toán
404
16,5
5
Quản trị KD bảo hiểm
405
16,5
6
Kinh doanh VTB quốc tế
406
16,5
3. ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên lấy điểm chuẩn 13 – 14 cho tất cả các ngành. Trường dành 1.600 chỉ tiêu NV2 hệ đại học và 500 chỉ tiêu hệ cao đẳng.
Tên ngành
Mã ngành
Khối
Điểm NV1
Chỉ tiêu NV2
Điểm NV2
Hệ đại học
 
 
 
 
 
Công nghệ thông tin (chuyên ngành: Công nghệ máy tính, Mạng máy tính và truyền thông, Công nghệ phần mềm)
101
A
14
150
14
D1
14
14
Công nghệ kỹ thuật điện (chuyên ngành: Tự động hóa công nghiệp, Cung cấp điện, Đo lường và điều khiển tự động)
102
A
14
130
14
Công nghệ kỹ thuật điện tử (chuyên ngành: Điện tử công nghiệp, Điện tử tin học, Điện tử – Viễn thông)
103
A
14
110
14
Công nghệ chế tạo máy
104
A
14
100
14
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Công nghệ hàn, Tự động hóa thiết kế công nghệ cơ khí)
105
A
13
80
13
Công nghệ kỹ thuật ôtô
106
A
14
100
14
Công nghệ may (chuyên ngành Công nghệ may, Thiết kế thời trang, Kinh tế và quản trị thời trang)
107
A
13
50
13
D1
13
13
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp
108
A
13
30
13
D1
13
13
Công nghệ cơ điện
109
A
13
100
13
Công nghệ cơ điện tử
110
A
13
130
13
Công nghệ kỹ thuật hóa học (chuyên ngành Công nghệ điện hóa và các hợp chất vô cơ, Công nghệ các hợp chất hữu cơ – cao su và chất dẻo, Máy và Thiết bị công nghiệp hoá chất – Dầu khí)
111
A
13
100
13
Công nghệ kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý môi trường)
112
A
13
100
13
Quản trị kinh doanh
400
A
13
140
13
D1
13
13
Kế toán
401
A
14
150
14
D1
14
14
Tiếng Anh
701
D1
13
130
13
Tổng số
 
 
 
1.600
 
Hệ cao đẳng
 
 
 
 
 
Công nghệ thông tin
C65
A
10
60
10
D1
10
10
Công nghệ kỹ thuật điện
C66
A
10
60
10
Công nghệ kỹ thuật điện tử
C67
A
10
40
10
Công nghệ chế tạo máy
C68
A
10
60
10
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
C69
A
10
40
10
Công nghệ kỹ thuật ôtô
C70
A
10
50
10
Công nghệ cơ điện tử
C71
A
10
60
10
Công nghệ cơ điện
C72
A
10
60
10
Công nghệ may
C73
A
10
30
10
D1
10
10
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp
C74
A
10
40
10
D1
Tổng số
 
 
 
500
 
4.  ĐH Nông nghiệp: trường  lấy điểm chuẩn hệ đại học 13 – 17 và dành 760 chỉ tiêu NV2. Điểm trúng tuyển nguyện vọng 1 dành cho học sinh phổ thông KV3.
Bậc đào tạo
Khối A (điểm)
Khối B (điểm)
Khối C (điểm)
Đại học
13,0
14,5
14,5
Cao đẳng
10,0
11,0
 
Các đối tượng và khu vực khác, được cộng điểm ưu tiên như sau (áp dụng cho các khối thi, các ngành, các bậc đào tạo và các nguyện vọng 1, 2):
Đối tượng
Khu vực 3(điểm)
Khu vực 2 (điểm)
Khu vực 2NT(điểm)
Khu vực 1(điểm)
HSPT
0
0,5
1
1,5
Ưu tiên 2
1
1,5
2
2,5
Ưu tiên 1
2
2,5
3
3,5
Riêng 4 ngành dưới đây, điểm trúng tuyển lấy theo ngành học:
Đối tượng
Khu vực
Ngành học
Khối A (điểm)
Khối B (điểm)
HSPT
3
Công nghệ sinh học
15
17
Kế toán, Môi trường, Quản lý đất đai.
14,5
16
Thí sinh đăng ký dự thi vào 1 trong 4 ngành trên, đạt điểm trúng tuyển vào trường nhưng không đủ điểm trúng tuyển vào ngành đã đăng ký sẽ được chuyển sang các ngành khác còn chỉ tiêu (trừ 4 ngành trên và các ngành Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Công nghệ thực phẩm).
Thí sinh trúng tuyển NV1 nhập học ngày 8 – 11.9. Trường nhận hồ sơ xét tuyển NV2 trước ngày 11.9.
Điểm xét tuyển nguyện vọng 2, bậc ĐH đối với học sinh KV3:
STT
Ngành tuyển
Số lượng
Khối thi ĐH
Điểm sàn xét tuyển
1
Kỹ thuật Cơ khí
80
A
Khối A : 13,5 điểm
Khối B, C : 15,0 điểm
2
Kỹ thuật Điện
80
A
3
Tin học
80
A
4
Sư phạm kỹ thuật
40
A, B
5
Chăn nuôi
40
A, B
6
Nuôi trồng thuỷ sản
40
A, B
7
Khoa học đất
40
A, B
8
Nông hóa thổ nhưỡng
40
A, B
9
Xã hội học
80
B, C
Điểm xét tuyển nguyện vọng 2, bậc CĐ đối với học sinh KV3:
STT
Ngành tuyển
Số lượng
Khối thi ĐH
Điểm sàn xét tuyển
Đối tượng xét tuyển
1
Dịch vụ thú y
60
A, B
A: 10
B: 11
Thí sinh đã dự thi vào ĐH Nông nghiệp Hà Nội
2
Quản lý đất đai
60
A, B
3
Công nghệ kỹ
thuật môi trường
60
A, B
4
Khoa học cây trồng
60
A, B
5. ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh lấy điểm trúng tuyển NV1 hệ đại học là 13, hệ cao đẳng là 10. Đồng thời, trường xét tuyển 580 chỉ tiêu NV2 đại học và 100 chỉ tiêu NV2 cao đẳng với mức điểm chung là 10,5.
TT
Ngành đào tạo
Mã ngành
Điểm nhận hồ sơ NV2
Chỉ tiêu
1
Tin học ứng dụng
101
13
100
2
Công nghệ kỹ thuật điện
102
14
80
3
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông
103
13
120
4
Công nghệ chế tạo máy
104
13,5
100
5
Công nghệ kỹ thuật ô tô
105
14
80
6
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp
106
13
100
 
Tổng
 
 
580
6. ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Điểm trúng tuyển hệ đại học chính quy năm 2010 kể cả điểm ưu tiên đối tượng và khu vực: Đối với khối A; D1 từ 13 điểm trở lên. Khối C từ 14 điểm trở lên. Riêng ngành Kiến trúc công trình, những thí sinh đăng ký NV1 tại Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, điểm trúng tuyển từ 15 điểm trở lên (môn vẽ hệ số 2).
Đối với hệ cao đẳng, các ngành: Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử; Kỹ thuật công trình xây dựng; Thương mại từ 10 điểm trở lên, các ngành còn lại từ 12 điểm trở lên.
Chỉ tiêu và điều kiện xét tuyển NV2 đối với hệ đại học chính quy: Chỉ tiêu: 1.600. Xét tuyển ở tất cả các ngành đào tạo.
Điều kiện xét tuyển:
Điểm nhận hồ sơ xét tuyển NV2, đối với Khối A; D1: từ 13 điểm trở lên khối C từ 14 điểm trở lên. Ưu tiên cho các ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử; Kỹ thuật công trình xây dựng; Thương mại. Riêng ngành kiến trúc công trình từ 15 điểm trở lên (môn vẽ hệ số 2). Nguyên tắc xét điểm trúng tuyển NV2 lấy điểm từ cao xuống cho đủ chỉ tiêu.
Vũ Thơ (Theo TNO)

 

Bình luận (0)