Sáng nay, Bộ GD-ĐT công bố điểm sàn, nhiều trườn ĐH đã đồng loạt công bố điểm chuẩn (điểm trúng tuyển) nguyện vọng (NV) 1 và chỉ tiêu xét tuyển NV2.
Thí sinh dự thi ĐH – CĐ 2011 |
Trường ĐH Khoa học Xã hội & Nhân văn (ĐH Quốc gia TPHCM) điểm chuẩn cao nhất thuộc về ngành Báo chí & Truyền thông 19,5 điểm (khối C và khối D1). Kế đến là ngành Quan hệ Quốc tế 19 điểm (khối D1) và ngành Tâm lý học 18,5 đểm (khối B, D1), 18 điểm (khối C). Những ngành còn lại có điểm chuẩn từ 14,5 đến 18 điểm. Trong khi đó, nhiều ngành xét tuyển NV1B với mức điểm cao hơn từ 0,5 điến 1,5 điểm so với điểm chuẩn NV1.
Dù điểm chuẩn cao hơn so với năm 2010 nhưng trường vẫn dành đến 540 chỉ tiêu (CT) với mức điểm từ 15 – 17,5 điểm.
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH Quốc gia TPHCM) thông báo xét tuyển 300 CT NV2 hệ ĐH và 500 CT hệ CĐ cho ngành Công nghệ thông tin. Hệ ĐH, điểm nhận hồ sơ xét tuyển NV2 như sau: ngành Toán – Tin học 15 điểm (khối A); ngành Vật lý 14,5 điểm (khối A); nhóm ngành Công nghệ thông tin 17 điểm (khối A); ngành Khoa học vật liệu 14 điểm (khối A); ngành Sinh học 15 điểm (khối B). Hệ CĐ, điểm chuẩn nhận hồ sơ xét tuyển NV2 là 10 điểm (khối A).
Thí sinh đăng ký xét tuyển NV2 một ngành ĐH khối A được đăng ký thêm một NV vào hệ CĐ Công nghệ Thông tin của trường.
Trường ĐH Sư phạm TPHCM điểm chuẩn NV1 cao nhất là ngành Sư phạm (SP) Toán, SP Hóa học lấy 19.5 điểm (chưa nhân hệ số). SP Tin học: 14 điểm; Công nghệ thông tin: 14 điểm; SP Vật lý: 17 điểm; Vật lý học: 14 điểm; Hóa học (Khối A: 14,5 điểm); (Hóa học Khối B:15,5 điểm); SP Sinh học: 17,5 điểm; SP Ngữ văn: 15,5 điểm; Văn học: 14 điểm; Việt Nam học: 14 điểm; SP Lịch sử: 14 điểm; Sử – GDQP: 14 điểm; SP Địa lý khối A điểm: 13 và khối C: 14 điểm; Quốc tế học: 17 điểm; Giáo dục Chính trị: 13 điểm (khối D1) và 14 điểm (khối C); Quản lý Giáo dục: 13 điểm (khối A, D1) và 14 điểm (khối C); Tâm lý học : 13 điểm (khối D1) và 14 điểm (khối C); Giáo dục Tiểu học: 15,5 điểm; Giáo dục Mầm non: 16 điểm; Giáo dục đặc biệt: 14 điểm; Giáo dục Thể chất: 21,5 điểm; SP Tiếng Anh: 24,5 điểm; Ngôn ngữ Anh: 23,5 điểm; SP Song ngữ Nga-Anh: 18 điểm; Ngôn ngữ Nga- Anh: 18 điểm; SP tiếng Pháp: 18 điểm; Ngôn ngữ Pháp: 18 điểm; SP tiếng Trung Quốc: 18 điểm; Ngôn ngữ Trung Quốc 18 điểm; Ngôn ngữ Nhật: 18 điểm.
Trường xét tuyển 1.000 CT NV2 với mức điểm xét tuyển NV2 bằng điểm chuẩn NV1. Cụ thể xét tuyển như sau: SP Tin học: 90 CT; Công nghệ thông tin: 110 CT; Vật lý học: 100 CT; Văn học: 100 CT; Việt Nam học: 50 CT; Sử – Giáo dục Quốc phòng: 70 CT; Giáo dục Chính trị: 100; Quản lý Giáo dục: 30 CT; Tâm lý học: 30 CT; Giáo dục đặc biệt: 30 CT; SP song ngữ Nga-Anh: 40 CT; Ngôn ngữ Nga-Anh: 50 CT; SP tiếng Pháp: 30 CT, Ngôn ngữ Pháp: 30 CT; SP tiếng Trung quốc: 30 CT; Ngôn ngữ Trung Quốc: 50 CT; Ngôn ngữ Nhật: 60 CT.
Trường ĐH Sài Gòn điểm chuẩn cao nhất thuộc về ngành SP Toán 18 điểm (khối A) và ngành Khoa học môi trường 18 điểm (khối B). Các ngành Luật, Ngôn ngữ Anh, Giáo dục Mầm non lấy 17,5 điểm. Những ngành còn lại lấy điểm chuẩn từ 13,5 điến 16 điểm.
Trường xét tuyển 170 CT NV2 hệ ĐH cho các ngành Kĩ thuật điện, điện tử, Kĩ thuật điện tử, truyền thông, Khoa học thư viện (chuyên ngành Thư viện – Thông tin), Sư phạm Lịch sử, GD Chính trị, Quản lí giáo dục với mức điểm nhận hồ sơ từ 13,5 – 15 điểm. Hệ CĐ trường xét tuyển đến 1.900 CT NV2 với mức điểm nhận hồ sơ bằng điểm sàn CĐ của Bộ GD-ĐT (khối A, D:10 điểm; khối B, C:11 điểm).
Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM thông báo xét tuyển 1.200 CT hệ ĐH cho các ngành ở hệ ĐH với mức điểm nhận hồ sơ bằng điểm sàn năm 2011 của Bộ GD-ĐT. Trong khi đó, ở hệ CĐ trường xét tuyển đến 1.250 CT.
Trường ĐH Kinh Tế – Tài Chính TP.HCM (UEF) xét tuyển hơn 500 CT cho NV2 cho các ngành Tài chính – Ngân hàng, Quản trị Kinh doanh, Marketing, Kế toán và Kiểm toán. Điểm nhận hồ sơ xét tuyển như sau: Khối A, D từ 13 điểm trở lên. Thí sinh nào xét tuyển NV2 với số điểm từ 18 điểm trở lên có học bổng giá trị cao.
Điểm xét tuyển NV2 Trường ĐH Khoa học Tự nhiên
TT
|
Ngành
|
Mã ngành
|
Khối
|
Điểm xét tuyển
|
Chỉ tiêu
|
Ghi chú
|
|
Hệ đại học
|
|
A, B
|
|
300
|
|
1
|
Toán – Tin học
|
101
|
A
|
15,0
|
90
|
|
2
|
Vật lý
|
104
|
A
|
14,5
|
30
|
|
3
|
Nhóm ngành Công nghệ thông tin
|
107
|
A
|
17,0
|
50
|
|
4
|
Khoa học vật liệu
|
207
|
A
|
14,0
|
30
|
|
5
|
Sinh học
|
301
|
B
|
15,0
|
100
|
|
|
Hệ cao đẳng
|
|
|
|
|
|
1
|
Công nghệ thông tin
|
C67
|
A
|
10,0
|
500
|
Kết quả kỳ thi ĐH 2011
|
Điểm chuẩn NV1, NV1B Trường ĐH KHXH&NV
STT
|
NGÀNH
|
KHỐI
|
||||||||||
A
|
B
|
C (NV1)
|
C (NV1B)
|
D1 (NV1)
|
D1 (NV1B)
|
D2
|
D3
|
D4
|
D5
|
D6
|
||
1
|
Ngữ văn
|
|
|
15.5
|
16.5
|
15.5
|
16.5
|
|
|
|
|
|
2
|
Báo chí & Truyền thông
|
|
|
19.5
|
|
19.5
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Lịch sử
|
|
|
14.5
|
15.0
|
14.5
|
15.0
|
|
|
|
|
|
4
|
Nhân học
|
|
|
14.5
|
15.0
|
14.5
|
15.0
|
|
|
|
|
|
5
|
Triết học
|
14.5
|
|
15.0
|
16.0
|
15.0
|
16.0
|
|
|
|
|
|
6
|
Địa lý
|
14.5
|
14.5
|
15.0
|
|
15.0
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Xã hội học
|
14.5
|
|
15.0
|
|
15.0
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Thư viện – Thông tin
|
14.5
|
|
14.5
|
15.0
|
14.5
|
15.0
|
|
|
|
|
|
9
|
Đông phương học
|
|
|
|
|
16.0
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Giáo dục
|
|
|
14.5
|
15.0
|
14.5
|
15.0
|
|
|
|
|
|
11
|
Lưu trữ học
|
|
|
14.5
|
15.0
|
14.5
|
15.0
|
|
|
|
|
|
12
|
Văn hóa học
|
|
|
15.0
|
16.0
|
15.0
|
16.0
|
|
|
|
|
|
13
|
Công tác xã hội
|
|
|
14.5
|
|
14.5
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Tâm lý học
|
|
18.5
|
18.0
|
|
18.5
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Đô thị học
|
14.5
|
|
|
|
14.5
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Du lịch
|
|
|
16.5
|
|
16.5
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Nhật Bản học
|
|
|
|
|
18.0
|
|
|
|
|
|
15.5
|
18
|
Hàn Quốc học
|
|
|
|
|
17.0
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Ngữ văn Anh
|
|
|
|
|
17.0
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Song ngữ Nga – Anh
|
|
|
|
|
15.0
|
16.5
|
15.0
|
|
|
|
|
21
|
Ngữ văn Pháp
|
|
|
|
|
15.0
|
16.5
|
|
15.0
|
|
|
|
22
|
Ngữ văn Trung
|
|
|
|
|
15.0
|
16.5
|
|
|
15.0
|
|
|
23
|
Ngữ văn Đức
|
|
|
|
|
15.0
|
16.0
|
|
|
|
15.5
|
|
24
|
Quan hệ quốc tế
|
|
|
|
|
19.0
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Ngữ văn Tây Ban Nha
|
|
|
|
|
15.0
|
16.0
|
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu xét tuyển NV2 Trường ĐH KHXH&NV
STT
|
NGÀNH
|
MÃ NGÀNH
|
CHỈ TIÊU
|
ĐIỂM SÀN (CHỈ TIÊU)
|
|||
KHỐI A
|
KHỐI C
|
KHỐI D1
|
KHỐI D3
|
||||
1
|
Lịch sử
|
604
|
80
|
|
15.0 (60)
|
15.0 (20)
|
|
2
|
Nhân học
|
606
|
40
|
|
15.0 (25)
|
15.0 (15)
|
|
3
|
Triết học
|
607
|
40
|
|
16.0 (30)
|
16.0 (10)
|
|
4
|
Xã hội học
|
609
|
70
|
|
15.0 (45)
|
15.0 (25)
|
|
5
|
Thư viện – Thông tin
|
610
|
60
|
|
15.0 (45)
|
15.0 (15)
|
|
6
|
Giáo dục
|
612
|
60
|
|
15.0 (45)
|
15.0 (15)
|
|
7
|
Lưu trữ học
|
613
|
40
|
|
15.0 (30)
|
15.0 (10)
|
|
8
|
Đô thị học
|
617
|
40
|
15.0 (20)
|
|
15.0 (20)
|
|
9
|
Du lịch
|
618
|
40
|
|
17.5 (20)
|
17.5 (20)
|
|
11
|
Ngữ văn Đức
|
705
|
40
|
|
|
16.0 (40)
|
|
12
|
Ngữ văn Tây Ban Nha
|
707
|
30
|
|
|
16.0 (25)
|
16.0 (5)
|
Stt
|
Ngành
|
Mã
|
Khối
|
Điểm chuẩn
|
1
|
Công nghệ thông tin
|
101
|
A
|
14,0
|
2
|
Khoa học môi trường
|
201
|
A
|
14,5
|
B
|
18,0
|
|||
3
|
Kế toán
|
401
|
A
|
15,0
|
D1
|
16,0
|
|||
4
|
Quản trị kinh doanh
|
402
|
A
|
15,0
|
D1
|
15,5
|
|||
5
|
Tài chính – Ngân hàng
|
403
|
A
|
15,0
|
D1
|
15,5
|
|||
6
|
Luật
|
503
|
A
|
14,0
|
C
|
17,5
|
|||
D1
|
14,0
|
|||
7
|
Việt Nam học (Văn hóa – Du lịch)
|
601
|
C
|
16,0
|
D1
|
14,5
|
|||
8
|
Khoa học thư viện
|
602
|
A
|
13,5
|
B
|
15,5
|
|||
C
|
14,5
|
|||
D1
|
13,5
|
|||
9
|
Ngôn ngữ Anh (TM-DL)
|
701
|
D1
|
17,5
|
10
|
Thanh nhạc
|
801
|
N
|
29,5
|
11
|
Sư phạm Toán học
|
111
|
A
|
18,0
|
12
|
Sư phạm Vật lí
|
112
|
A
|
15,0
|
13
|
Sư phạm Hóa học
|
211
|
A
|
15,5
|
14
|
Sư phạm Sinh học
|
311
|
B
|
15,0
|
15
|
Sư phạm Ngữ văn
|
611
|
C
|
15,5
|
16
|
Sư phạm Lịch sử
|
612
|
C
|
15,0
|
17
|
Sư phạm Địa lý
|
613
|
A
|
14,0
|
C
|
15,5
|
|||
18
|
GD Chính trị
|
614
|
C
|
15,0
|
D1
|
15,0
|
|||
19
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
711
|
D1
|
15,5
|
20
|
Sư phạm Âm nhạc
|
811
|
N
|
32,0
|
21
|
Sư phạm Mĩ thuật
|
812
|
H
|
30,5
|
22
|
GD Tiểu học
|
911
|
A
|
14,0
|
D1
|
15,0
|
|||
23
|
GD Mầm non
|
912
|
M
|
17,5
|
24
|
Quản lí giáo dục
|
913
|
A
|
14,5
|
C
|
14,5
|
|||
D1
|
14,5
|
|||
|
Cộng
|
|
|
|
Thí sinh dự thi ngành Sư phạm Toán học (ngành 111) không trúng tuyển, có tổng điểm từ 16,0 trở lên, được chuyển sang học hệ đại học, ngành Toán ứng dụng (ngành 102).
Thí sinh dự thi ngành Sư phạm Mĩ thuật (ngành 812) không trúng tuyển, có tổng điểm từ 27,0 trở lên, được chuyển sang học hệ cao đẳng, ngành Sư phạm Mĩ thuật (ngành C 84).
Thí sinh dự thi ngành Giáo dục Mầm non (ngành 912) không trúng tuyển, có tổng điểm từ 15,5 trở lên, được chuyển sang học hệ cao đẳng, ngành Giáo dục Mầm non (ngành C 99).
Điểm trúng tuyển hệ CĐ NV 1, NV2
Stt
|
Ngành
|
Mã
|
Khối
|
Điểm chuẩn NV1
|
Điểm xét tuyển NV2
|
1
|
CĐ Giáo dục Mầm non
|
C99
|
M
|
15,0
|
15,5
|
Điểm trúng tuyển hệ cao đẳng (NV1 và NV2) của các ngành khác sẽ được công bố vào ngày 17/09/2011.
Xét tuyển NV 2 hệ đại học và xét tuyển hệ cao đẳng
Hệ đại học (170 chỉ tiêu)
Stt
|
Ngành
|
Mã
|
Khối
|
Điểm
xét tuyển NV2 |
Chỉ tiêu xét tuyển NV2
|
1
|
Kĩ thuật điện, điện tử
|
103
|
A
|
14,0
|
40
|
2
|
Kĩ thuật điện tử, truyền thông
|
104
|
A
|
14,0
|
40
|
3
|
Khoa học thư viện (chuyên ngành Thư viện – Thông tin)
|
602
|
A
|
13,5
|
30
|
B
|
15,5
|
||||
C
|
14,5
|
||||
D1
|
13,5
|
||||
Sư phạm Lịch sử
|
612
|
C
|
15,0
|
15
|
|
5
|
GD Chính trị
|
614
|
C, D1
|
15,0
|
20
|
6
|
Quản lí giáo dục
|
913
|
A, C, D1
|
14,5
|
25
|
|
Cộng
|
|
|
|
170
|
Hệ cao đẳng (1.900 chỉ tiêu) điểm xét tuyển NV2: Khối A,D1: 10 điểm; khối B, C: 11 điểm
Stt
|
Ngành
|
Mã
|
Khối
|
Chỉ tiêu xét tuyển NV2
|
1
|
CĐ Tài chính – Ngân hàng
|
C75
|
A
|
200
|
D1
|
||||
2
|
CĐ Công nghệ thông tin
|
C65
|
A
|
60
|
3
|
CĐ Kế toán
|
C66
|
A
|
220
|
D1
|
||||
4
|
CĐ Quản trị kinh doanh
|
C67
|
A
|
200
|
D1
|
||||
5
|
CĐ Công nghệ kĩ thuật môi trường
|
C68
|
A
|
100
|
B
|
||||
6
|
CĐ Việt Nam học (Văn hóa – Du lịch)
|
C69
|
C
|
120
|
D1
|
||||
7
|
CĐ Quản trị văn phòng
|
C70
|
C
|
100
|
D1
|
||||
8
|
CĐ Thư ký văn phòng
|
C71
|
C
|
50
|
D1
|
||||
9
|
CĐ Tiếng Anh (TM-DL)
|
C72
|
D1
|
130
|
10
|
CĐ Khoa học thư viện
|
C73
|
A
|
40
|
B
|
||||
C
|
||||
D1
|
||||
11
|
CĐ Lưu trữ học
|
C74
|
C
|
30
|
D1
|
||||
12
|
CĐ Sư phạm Toán học
|
C85
|
A
|
45
|
13
|
CĐ Sư phạm Vật lí
|
C86
|
A
|
30
|
14
|
CĐ Sư phạm Hóa học
|
C87
|
A
|
30
|
15
|
CĐ SP Kĩ thuật công nghiệp
|
C89
|
A
|
30
|
16
|
CĐ Sư phạm Sinh học
|
C90
|
B
|
30
|
17
|
CĐ Sư phạm Kĩ thuật nông nghiệp
|
C91
|
B
|
30
|
18
|
CĐ Sư phạm Kinh tế gia đình
|
C92
|
B
|
30
|
19
|
CĐ Sư phạm Ngữ văn
|
C93
|
C
|
45
|
20
|
CĐ Sư phạm Lịch sử
|
C94
|
C
|
30
|
21
|
CĐ Sư phạm Địa lý
|
C95
|
A,C
|
30
|
22
|
CĐ Giáo dục Công dân – Công tác Đội
|
C96
|
C
|
40
|
23
|
CĐ Sư phạm Tiếng Anh
|
C97
|
D1
|
60
|
24
|
CĐ GD Tiểu học
|
C98
|
A
|
220
|
D1
|
||||
|
Cộng
|
|
|
1900
|
Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
Chỉ tiêu xét tuyển NV2 hệ ĐH
Mã
ngành
|
Ngành
|
Khối
tuyển
|
Chỉ tiêu
dự kiến
|
Điểm nhận
hồ sơ xét tuyển
|
101
|
Công nghệ chế tạo máy
|
A
|
150
|
Khối A: 13 điểm
Khối B: 14 điểm
Khối D: 13 điểm
|
104
|
Công nghệ thông tin
|
A
|
150
|
|
105
|
Công nghệ kỹ thuật hóa học
|
A
|
150
|
|
B
|
||||
106
|
Công nghệ chế biến thủy sản
|
A
|
150
|
|
B
|
||||
107
|
Đảm bảo chất lượng và ATTP
|
A
|
100
|
|
B
|
||||
401
|
Quản trị kinh doanh
|
A
|
200
|
|
D1
|
||||
402
|
Tài chính – Ngân hàng
|
A
|
150
|
|
D1
|
||||
403
|
Kế toán
|
A
|
150
|
|
D1
|
Xét tuyển NV2, 3 hệ CĐ chính quy 2011
Tổng chỉ tiêu cao đẳng: 1.250 chỉ tiêu
Xét từ điểm thi đại học, cao đẳng năm 2011 của các trường trong toàn quốc
Mã
ngành
|
Ngành/nghề đào tạo
|
Khối xét tuyển
|
Điểm nhận hồ sơ xét tuyển
|
01
|
Công nghệ thông tin
|
A
|
10
|
02
|
Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử
|
A
|
10
|
03
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
A
|
10
|
04
|
Công nghệ kỹ thuật hóa học
|
A
|
10
|
B
|
11
|
||
05
|
Công nghệ thực phẩm
|
A
|
12
|
B
|
13
|
||
06
|
Công nghệ chế biến thủy sản
|
A
|
10
|
B
|
11
|
||
07
|
Kế toán
|
A
|
10
|
D1
|
10
|
||
08
|
Công nghệ sinh học
|
A
|
10
|
B
|
11
|
||
09
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
A
|
10
|
B
|
11
|
||
10
|
Công nghệ may
|
A
|
10
|
D1
|
10
|
||
12
|
Công nghệ da giầy
|
A
|
10
|
B
|
11
|
||
13
|
Quản trị kinh doanh
|
A
|
10
|
D1
|
10
|
||
14
|
Việt Nam học (hướng dẫn du lịch)
|
A
|
10
|
D1
|
10
|
||
15
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
|
A
|
10
|
16
|
Công nghệ Vật liệu
|
A
|
10
|
B
|
11
|
Điểm chuẩn NV1 và xét NV2 ĐH Tài Chính – Marketing TP.HCM:
TT
|
Tên Ngành
|
Mã Ngành
|
Điểm chuẩn trúng tuyển
nguyện vọng 1
|
||||
Bậc
Đại học
|
Bậc
Cao đẳng
|
Bậc Đại học
|
Bậc Cao đẳng
|
||||
Khối
A
|
Khối
D1
|
Khối
A
|
Khối
D1
|
||||
1.
|
Quản trị kinh doanh
|
401
|
C65
|
15.5
|
16.0
|
10.0
|
10.0
|
2.
|
Tài chính-Ngân hàng
|
403
|
C70
|
17.0
|
17.5
|
10.0
|
10.0
|
3.
|
Kế toán – Kiểm toán
|
405
|
C66
|
16.5
|
17.0
|
10.0
|
10.0
|
4.
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
406
|
C67
|
13.0
|
13.0
|
10.0
|
10.0
|
5.
|
Marketing
|
407
|
C69
|
17.0
|
17.5
|
10.0
|
10.0
|
6.
|
Ngôn ngữ Anh
|
751
|
C68
|
–
|
15.0
|
–
|
10
|
Điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 1:
Điểm chuẩn trên là điểm không nhân hệ số, thuộc HSPT – KV3; mức chênh lệch giữa 2 nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 điểm, giữa 2 khu vực kế tiếp là 0,5 điểm.
Nhà trường sẽ gửi Giấy báo nhập học cho thí sinh trúng tuyển nguyện vọng 1 bậc đại học và cao đẳng để làm thủ tục nhập học vào ngày 03 và 04/09/2011.
Điểm nhận hồ sơ xét tuyển nguyện vọng 2:
TT
|
Tên Ngành, chuyên ngành
|
Điểm nhận hồ sơ xét nguyện vọng 2
|
Chỉ tiêu
|
|
Khối A
|
Khối D1
|
|||
1.
|
Ngành Tài chính-Ngân hàng, chuyên ngành Thuế (mã chuyên ngành: 433)
|
17.0
|
17.5
|
50
|
Bậc đại học: 50 chỉ tiêu.
TT
|
Tên Ngành, chuyên ngành
|
Điểm nhận hồ sơ xét nguyện vọng 2
|
Chỉ tiêu
|
|
Khối A
|
Khối D1
|
|||
1.
|
Ngành Marketing, chuyên ngành Marketing tổng hợp (mã chuyên ngành: C69.1)
|
11.0
|
11.0
|
60
|
2.
|
Ngành Hệ thống thông tin kinh tế, chuyên ngành Tin học kế toán (mã chuyên ngành: C67.2)
|
11.0
|
11.0
|
140
|
3.
|
Ngành Tiếng Anh, chuyên ngành Tiếng Anh kinh doanh (mã chuyên ngành: C68)
|
–
|
11.0
|
70
|
Bậc cao đẳng: 270 chỉ tiêu.
Điểm nhận hồ sơ xét tuyển trên là điểm không nhân hệ số, thuộc HSPT – KV3; mức chênh lệch giữa 2 nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 điểm, giữa 2 khu vực kế tiếp là 0,5 điểm.
Thời gian, thủ tục nộp hồ sơ xét tuyển nguyện vọng 2:
– Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển nguyện vọng 2: Từ ngày 25/08/2011 đến hết ngày 15/09/2011.
– Hồ sơ gồm: Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tuyển sinh Đại học năm 2011 (không nhận Giấy chứng nhận kết quả thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2011), lệ phí xét tuyển (15.000 đồng/hồ sơ), 01 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ tiên lạc, số điện thọai (nếu có).
– Thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp ngay tại Trường.
– Thí sinh có nguyện vọng nộp hồ sơ xét tuyển nguyện vọng 2 vào trường Đại học Tài chính – Marketing bậc đại học và cao đẳng cần lưu ý ghi cụ thể tên chuyên ngành và mã chuyên ngành muốn xét tuyển vào Giấy chứng nhận kết quả thi tuyển sinh.
– Căn cứ chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng 2, nhà trường sẽ xét tuyển theo thứ tự ưu tiên điểm thi từ cao đến điểm chuẩn trúng tuyển qui định cho từng chuyên ngành đào tạo.
– Ngày công bố kết quả xét tuyển: 20/09/2011.
Thanh Tàu
Bình luận (0)