Hướng nghiệp - Tuyển sinhThông tin hướng nghiệp

Tỉ lệ chọi Đại học Sư phạm kỹ thuật TP.HCM

Tạp Chí Giáo Dục

0
(0)

 Kỳ tuyển sinh 2012, Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM: Ngành có tỷ lệ “chọi” cao nhất là CN thực phẩm với 1/21,7 (80/1.737).

Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM: Ngành có tỷ lệ “chọi” cao nhất là CN thực phẩm với 1/21,7 (80/1.737).
Các ngành còn lại gồm:
CNKT điện tử, truyền thông: 1/2,8 (430/ 1.211)
CNKT điện, điện tử: 1/7,6 (290/ 2.212)
CN chế tạo máy: 1/3,1 (350/ 1.081)
KT công nghiệp: 1/1,2 (150/ 183)
CNKT cơ điện tử: 1/3,9 (240/ 930)
CNKT cơ khí: 1/12,8 (140/1.791)
CNKT ô tô: 1/7,6 (280/2.119)
CNKT nhiệt: 1/2,7 (120/ 323)
CN in: 1/2,8 (110/ 305)
CN thông tin: 1/6,7 (230/ 1.547)
CN may: 1/8,8 (110 962)
CNKT công trình xây dựng: 1/5,8 (240/ 1.397)
CNKT môi trường: 1/19,3 (80/ 1.546)
CNKT máy tính: 1/1,5 (110/ 168)
CNKT điều khiển và tự động hóa: 1/7,3 (110/ 807)
Quản lý công nghiệp: 1/5,1 (120/ 613)
Kế toán: 1/10,1 (100/ 1.008)
Kinh tế gia đình: 1/5,9 (50/ 296)
Thiết kế thời trang: 1/3 (60/ 180)
SP tiếng Anh: 1/3,7 (100/ 370).
Tỷ lệ chọi Đại học Sư phạm kỹ thuật Tp.HCM năm 2011:
Ngành đào tạo
Hồ sơ đăng ký
Chỉ tiêu
Tỉ lệ “chọi”
ÐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM (SPK)
 
3.500
 
Các ngành đào tạo đại học
 
3.200
 
– Công nghệ kỹ thuật điện tử,truyền thông
1.043
330
3,1
– Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
1.212
190
6,3
– Công nghệ chế tạo máy (cơ khí chế tạo máy)
1.255
250
4,9
– Kỹ thuật công nghiệp
191
100
1,9
– Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
682
200
3,4
– Công nghệ kỹ thuật cơ khí (công nghệ tự động)
456
140
3,2
– Công nghệ kỹ thuật ôtô(cơ khí động lực)
1.580
190
8,3
– Công nghệ kỹ thuật nhiệt – điện lạnh
393
80
4,9
– Công nghệ in
332
110
3,0
– Công nghệ thông tin
1.124
190
5,9
– Công nghệ may
656
110
5,9
– Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (xây dựng dân dụng và công nghiệp)
1.375
190
7,2
– Công nghệ kỹ thuật môi trường
392
80
4,9
– Công nghệ kỹ thuật máy tính
166
110
1,5
– Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
330
110
3,0
– Quản lý công nghiệp
662
120
5,5
– Công nghệ thực phẩm
489
80
6,1
– Kế toán
777
100
7,7
– Kinh tế gia đình (kỹ thuật nữ công)
380
50
7,6
– Thiết kế thời trang
269
60
4,4
Các ngành đào tạo giáo viên kỹ thuật
 
 
 
– Sư phạm kỹ thuật điện tử, truyền thông
103
50
2,0
– Sư phạm kỹ thuật điện, điện tử
212
50
4,2
– Sư phạm kỹ thuật cơ khí
209
50
4,1
– Sư phạm kỹ thuật công nghiệp
31
40
0,8
– Sư phạm kỹ thuật cơ điện tử
103
40
2,5
– Sư phạm kỹ thuật ôtô
166
40
4,1
– Sư phạm kỹ thuật nhiệt
27
40
0,6
– Sư phạm kỹ thuật công nghệ thông tin
135
40
3,3
–  Sư phạm kỹ thuật xây dựng dân dụng
272
50
5,4
– Sư phạm tiếng Anh
375
100
3,7

Theo GDVN

Hãy đánh giá bài viết này!

Số điểm trung bình của bài viết 0 / 5. Số lượt đánh giá: 0

Chưa có ai đánh giá bài viết này! Hãy là người đầu tiên đánh giá

Bạn đã đánh giá bài viết này hữu ích!

Hãy theo dõi chúng tôi trên mạng xã hội

Bình luận (0)