Hướng nghiệp - Tuyển sinhThông tin hướng nghiệp

Nhiều trường ĐH công bố điểm chuẩn NV2

Tạp Chí Giáo Dục

Ngày 10-9, Trường ĐH Công nghiệp TP HCM, ĐH Ngân hàng TP HCM, ĐH Kỹ thuật Công nghệ TP HCM… đã công bố điểm chuẩn NV2 trong kỳ tuyển sinh ĐH, CĐ 2013.
 Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP HCM công bố điểm chuẩn NV2 như sau:
TT
Ngành đào tạo (khối thi)
Mã ngành
Điểm chuẩn
1.    
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (A/A1)
C510302
16,00
2.    
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (A/A1)
C510301
17,00
3.    
Công nghệ chế tạo máy (A/A1)
C510202
16,00
4.    
Công nghệ kỹ thuật ôtô (A/A1)
C520205
17,00
5.    
Công nghệ may (A/A1)
C540204
16,00

Các điểm chuẩn nêu trên áp dụng cho các thí sinh thuộc khu vực III, nhóm đối tượng 3 (HSPT). Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng kế tiếp là 1 và giữa các khu vực kế tiếp là 0,5 điểm.


Các thí sinh dự thi ĐH, CĐ 2013 tại Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP HCM. Ảnh: Ng.Hiền

Tại Trường ĐH Văn Lang, điểm chuẩn NV2 ngành cao nhất là quan hệ công chúng: 17 (khối A, A1), 17,5 (khối D1), 15 (khối C); quản trị kinh doanh, quản trị khách sạn điểm chuẩn cũng 16-17. Cụ thể:


 
Các ngành khối V (kiến trúc, thiết kế công nghiệp, thiết kế nội thất), môn vẽ nhân hệ số 2. Các ngành khối H (thiết kế công nghiệp, thiết kế đồ họa, thiết kế thời trang, thiết kế nội thất), môn trang trí nhân hệ số 2 (trường hợp không thi môn trang trí thì sẽ thay bằng môn hình họa).  Ngành ngôn ngữ Anh (D220201), môn tiếng Anh nhân hệ số 2 và tổng 3 môn chưa nhân hệ số phải đủ điểm sàn là 13,5.

Trường ĐH Kỹ thuật Công nghệ TP HCM công bố điểm chuẩn NV2 bằng điểm sàn. Trường tiếp tục xét tuyển đợt 2 gồm 780 chỉ tiêu hệ ĐH và 400 chỉ tiêu hệ CĐ.

STT
Ngành đào tạo
Mã ngành
Khối
Điểm xét tuyển
1
KT điện tử, truyền thông
D520207
A,A1
13;13
2
KT điện, điện tử (Điện công nghiệp)
D520201
A,A1
13;13
 
 
3
Công nghệ thông tin:
   Hệ thống thông tin
   Công nghệ phần mềm
   Mạng máy tính
   KT máy tính và hệ thống nhúng
D480201
A,A1,D1
 
 
13;13;13,5
4
KT công trình xây dựng
D580201
A,A1
13,13
5
KT xây dựng công trình giao thông
D580205
A,A1
13,13
6
KT cơ-điện tử
D520114
A,A1
13,13
7
KT cơ khí (chuyên ngành cơ khí tự động)
D520103
A,A1
13,13
8
KT môi trường
D520320
A,B
13,14
9
Công nghệ thực phẩm
D540101
A,B
13,14
10
Công nghệ sinh học
D420201
A,B
13,14
11
KT điều khiển và tự động hóa
D520216
A,A1
13,13
12
Thiết kế nội thất
D210405
V,H
13,13
13
Thiết kế thời trang
D210404
V,H
13,13
 
 
14
Quản trị kinh doanh:
  QT ngoại thương
  QT doanh nghiệp
  QT marketing
   QT tài chính ngân hàng
D340101
A,A1,D1
 
 
13;13;13,5
15
QT dịch vụ du lịch và lữ hành
D340103
A,A1,D1
13;13;13,5
16
QT khách sạn
D340107
A,A1,D1
13;13;13,5
17
QT nhà hàng và dịch vụ ăn uống
D340109
A,A1,D1
13;13;13,5
18
Kế toán:
   Kế toán kiểm toán
   Kế toán tài chính
   Kế toán ngân hàng
 
D340301
 
A,A1,D1
 
13;13;13,5
19
Tài chính-Ngân hàng
  Tài chính doanh nghiệp
  Tài chính ngân hàng
  Tài chính thuế
D340201
A,A1,D1
 
13;13;13,5
 
20
Ngôn ngữ Anh:
  Tiếng Anh thương mại-du lịch
  Tiếng Anh tổng quát-dịch thuật
  Tiếng Anh Quan hệ quốc tế
D220201
D1
 
13,5
21
Kiến trúc
D580102
V
13
22
Kinh tế xây dựng
D580301
A,A1,D1
13;13;13,5

Trình độ CĐ tuyển 400 chỉ tiêu. Cụ thể:

STT
Ngành đào tạo
Mã ngành
Khối
Điểm xét tuyển
1
Công nghệ thông tin
C480201
A,A1,D1
10;10;10
2
Công nghệ KT điện tử, truyền thông
C510302
A,A1
10;10
3
Quản trị kinh doanh
C340101
A,A1,D1
10;10;10
4
Công nghệ thực phẩm
C540102
A,B
10;11
5
Công nghệ KT công trình xây dựng
C510103
A,A1
10;10
6
Kế toán
C340301
A,A1,D1
10;10;10
7
Công nghệ KT môi trường
C510406
A,B
10;11
8
Công nghệ sinh học
C420201
A,B
10;11
9
Tiếng Anh
C220201
D1
10
10
Thiết kế thời trang
C210404
V,H
10;10
11
Thiết kế nội thất
C210405
V,H
10;10
12
QT dịch vụ du lịch và lữ hành
C340103
A,A1,D1
10;10;10
13
QT khách sạn
C340107
A,A1,D1
10;10;10
14
QT nhà hàng và dịch vụ ăn uống
C340109
A,A1,D1
10;10;10
15
Tài chính-Ngân hàng
C340201
A,A1,D1
10;10;10
16
Công nghệ KT cơ khí
C510201
A,A1
10;10
17
Công nghệ KT cơ-điện tử
C510203
A,A1
10;10
18
Công nghệ KT điện, điện tử
C510301
A,A1
10;10
19
Công nghệ KT điều khiển và tự động hoá
C510303
A,A1
10;10
 
Trường ĐH Ngân hàng TP HCM:
Ngành có mức điểm chuẩn cao nhất là tài chính ngân hàng 21 điểm, tăng 4 điểm so với điểm chuẩn NV1. Các ngành còn lại tăng 4,5 điểm so với điểm chuẩn NV1. Điểm chuẩn cụ thể từng ngành như sau:
 
Ngành
Mã ngành
Điểm chuẩn NV2
1.Tài chính – ngân hàng
D340201
21
2.Kế toán
D340301
20,5
3.Quản trị kinh doanh
D340101
20,5
4.Hệ thống thông tin quản lý
D340405
19
5.Cao đẳng tài chính – ngân hàng
C340201
15,5
6.Ngôn ngữ Anh
D220201
20,5
 Trường ĐH Công nghiệp TP HCM: Nhiều ngành điểm chuẩn NV2 tăng 5,5 điểm so với NV1 như kế toán, tài chính ngân hàng; công nghệ thực phẩm, công nghệ hóa…
 Điểm chuẩn cụ thể các ngành như sau: công nghệ thực phẩm: 23,5; công nghệ hóa học: 23; kỹ thuật điện, điện tử, công nghệ kỹ thuật môi trường: 21,5; công nghệ kỹ thuật nhiệt, công nghệ kỹ thuật cơ khí: 21; ngôn ngữ Anh: 20,5; công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông; khoa học máy tính, kế toán, quản trị kinh doanh tổng hợp: 20; thương mại điện tử: 19,5; tài chính ngân hàng: 19,5; công nghệ may: 19,5; quản trị khách sạn: 19; công nghệ kỹ thuật nhiệt: 19; quản trị nhà hàng và kỹ thuật chế biến: 18,5.
theo Người Lao Động

 

Bình luận (0)