Hướng nghiệp - Tuyển sinhThông tin hướng nghiệp

ĐH Cần Thơ: 7.200 chỉ tiêu tuyển sinh năm 2012

Tạp Chí Giáo Dục

 Ngày 10/2, ông Đỗ Văn Xê- phó hiệu trưởng Trường ĐH Cần Thơ cho biết kỳ tuyển sinh CĐ, ĐH năm 2012, trường sẽ tuyển 7.200 chỉ tiêu cho khoảng 70 ngành đào tạo.
Theo đó, các ngành đào tạo bậc ĐH tuyển 6.440 chỉ tiêu học tại các khu của Trường ĐH Cần Thơ tại TP Cần Thơ (63 ngành); tuyển 560 chỉ tiêu đào tạo ĐH tại khu Hòa An- tỉnh Hậu Giang (7 ngành) và 200 chỉ tiêu cho bậc CĐ (1 ngành Công nghệ thông tin).
 Lãnh đạo Trường ĐH Cần Thơ cũng cho biết, đề nghị các trường không tổ chức thi, khi đã nhận Giấy chứng nhận kết quả thi và Phiếu báo điểm của trường tổ chức thi cần gửi cho thí sinh thông qua Sở GD-ĐT để tránh trường hợp thí sinh không nhận được Giấy chứng nhận kết quả thi hoặc Phiếu báo điểm. Đề nghị các Sở GD-ĐT các tỉnh phân loại hồ sơ dự thi theo khối; sắp xếp hồ sơ theo thứ tự đúng như trong file gửi cho trường.
 
Số TT
Tên trường,
Ngành học
Ký hiệu trường
Mã ngành
Khối thi
Tổng
chỉ tiêu
Ghi chú
 
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
TCT
 
 
7.200
–  Tuyển sinh trong cả nước
–  Ngày và khối thi theo quy định của Bộ GD&ĐT
–  Điểm xét tuyển theo ngành học
–  Trong tổng số 7.000 chỉ tiêu đại học dành 420 chỉ tiêu đào tạo tại khu Hòa An – tỉnh Hậu Giang.
–  Khối T: Điểm môn thi Năng khiếu TDTT phải đạt từ 10 trở lên sau khi nhân hệ số 2 mới được xét tuyển. (Thí sinh không thi sơ tuyển nhưng phải đảm bảo chiều cao và cân nặng theo quy định chung của  ngành học TDTT: tối thiểu nam cao 1,65 m nặng 45 kg trở lên; nữ cao 1,55 m nặng 40 kg trở lên).
–  Đào tạo theo học chế tín chỉ, có cố vấn học tập riêng cho mỗi lớp chuyên ngành. Trường trang bị 1.000 máy tính công, sinh viên được sử dụng miễn phí 600 giờ máy tính trong suốt khóa học.
–  Đảm bảo nguồn tài liệu học tập
–  Số chỗ trong ký túc xá: 6.500
– Theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Thủ tướng chính phủ quy định về việc miễn , giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2011-2015; Trường dự kiến thu học phí năm học 2012-2013: 140.000 đồng/tín chỉ đối với các học phần thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương; 140.000 đồng/tín chỉ hoặc 160.000 đồng/tín chỉ đối với các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở ngành hoặc chuyên ngành tùy theo ngành đào tạo.
–      Đối với những mã ngành có nhiều chuyên ngành, trong học kỳ đầu tiên thí sinh trúng tuyển sẽ đăng ký chuyên ngành. Căn cứ vào nhu cầu đăng ký của thí sinh và chỉ tiêu của Trường, Trường sẽ có quy định cụ thể.
 
 
Đường 3/2, Q.Ninh Kiều, TP. Cần Thơ;
ĐT: 0710 3831 156; 0710 3832 663;
Fax: 0710 3838 474; Website: www.ctu.edu.vn
 
 
 
 
 
Các ngành đào tạo đại học (sắp xếp theo mã ngành)
 
 
 
6.440
1         
Giáo dục Tiểu học
 
D140202
A, D1
 
2         
Giáo dục công  dân
 
D140204
C
 
3         
Giáo dục thể chất
 
D140206
T
 
4         
Sư phạm Toán học  (có 2 chuyên ngành: Sư phạm Toán học và Sư phạm Toán –Tin học)
 
D140209
A
 
5         
Sư phạm Vật lý (có 3 chuyên ngành: SP.Vật lý, SP.Vật lý-Tin học, SP.Vật lý-Công nghệ)
 
D140211
A
 
6         
Sư phạm Hóa học
 
D140212
A, B
 
7         
Sư phạm Sinh học (có 2 chuyên ngành: SP.Sinh học, SP.Sinh-Kỹ thuật nông nghiệp) 
 
D140213
B
 
8         
Sư phạm Ngữ văn
 
D140217
C
 
9         
Sư phạm Lịch sử
 
D140218
C
 
10      
Sư phạm Địa lý
 
D140219
C
 
11      
Sư phạm Tiếng Anh 
 
D140231
D1
 
12      
Sư phạm Tiếng Pháp 
 
D140233
D1, D3
 
13      
Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch)
 
D220113
C, D1
 
14      
Ngôn ngữ Anh (có 2 chuyên ngành: Ngôn ngữ Anh,  Phiên dịch – Biên dịch tiếng Anh)
 
D220201
D1
 
15      
Ngôn ngữ Pháp 
 
D220203
D1, D3
 
16      
Văn học
 
D220330
C
 
17      
Kinh tế 
 
D310101
A, D1
 
18      
Thông tin học
 
D320201
D1
 
19      
Quản trị kinh doanh  
 
D340101
A, D1
 
20      
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
 
D340103
A, D1
 
21      
Marketing
 
D340115
A, D1
 
22      
Kinh doanh quốc tế
 
D340120
A, D1
 
23      
Kinh doanh thương mại
 
D340121
A, D1
 
24      
Tài chính – Ngân hàng (có 2 chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp)
 
D340201
A, D1
 
25      
Kế toán (có 2 chuyên ngành:Kế toán, Kế toán-Kiểm toán)
 
D340301
A, D1
 
26      
Luật (có 3 chuyên ngành:Luật hành chính, Luật Tư pháp, Luật Thương mại)
 
D380101
A, C
 
27      
Sinh học (có 2 chuyên ngành: Sinh học, Vi sinh vật học) 
 
D420101
B
 
28      
Công nghệ sinh học
 
D420201
A, B
 
29      
Hóa học (có 2 chuyên ngành: Hóa học, Hóa dược)
 
D440112
A, B
 
30      
Khoa học môi trường
 
D440301
A, B
 
31      
Khoa học đất
 
D440306
B
 
32      
Toán ứng dụng
 
D460112
A
 
33      
Khoa học máy tính
 
D480101
A
 
34      
Truyền thông và mạng máy tính 
 
D480102
A
 
35      
Kỹ thuật phần mềm
 
D480103
A
 
36      
Hệ thống thông tin
 
D480104
A
 
37      
Công nghệ thông tin (Tin học ứng dụng) 
 
D480201
A
 
38      
Quản lý công nghiệp
 
D510601
A
 
39      
Kỹ thuật cơ khí (có 3 chuyên ngành: Cơ khí chế tạo máy, Cơ khí chế biến, Cơ khí giao thông)
 
D520103
A
 
40      
Kỹ thuật cơ – điện tử
 
D520114
A
 
41      
Kỹ thuật điện, điện tử (chuyên ngành:Kỹ thuật điện)
 
D520201
A
 
42      
Kỹ thuật điện tử, truyền thông  
 
D520207
A
 
43      
Kỹ thuật máy tính
 
D520214
A
 
44      
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
 
D520216
A
 
45      
Kỹ thuật hóa học (chuyên 3 ngành:Quá trình và thiết bị công nghệ hóa học, Công nghệ hóa học hữu cơ và  Công nghệ hóa học vô cơ)
 
D520301
A
 
46      
Kỹ thuật môi trường
 
D520320
A
 
47      
Công nghệ thực phẩm
 
D540101
A
 
48      
Công nghệ chế biến thủy sản
 
D540105
A
 
49      
Kỹ thuật công trình xây dựng (có 3 chuyên ngành: Xây dựng công trình thủy, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Xây dựng cầu đường)
 
D580201
A
 
50      
Chăn nuôi  (có 2 chuyên ngành: Chăn nuôi-Thú y và Công nghệ giống vật nuôi)
 
D620105
B
 
51      
Nông học
 
D620109
B
 
52      
Khoa học cây trồng (có 3 chuyên ngành:Khoa học cây trồng; Công nghệ giống cây trồng và Nông nghiệp sạch)
 
D620110
B
 
53      
Bảo vệ thực vật
 
D620112
B
 
54      
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan
 
D620113
B
 
55      
Kinh tế nông nghiệp (có 2 chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế thủy sản)
 
D620115
A, D1
 
56      
Phát triển nông thôn
 
D620116
A, B
 
57      
Nuôi trồng thủy sản (có 2 chuyên ngành: Nuôi trồng thủy sản, Nuôi và bảo tồn sinh vật biển)
 
D620301
B
 
58      
Bệnh học thủy sản
 
D620302
B
 
59      
Quản lý nguồn lợi thủy sản 
 
D620305
A, B
 
60      
Thú y (có 2 chuyên ngành: Thú y và Dược thú y)
 
D640101
B
 
61      
Quản lý tài nguyên và môi trường
 
D850101
A, B
 
62      
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên (Kinh tế tài nguyên – môi trường)
 
D850102
A, D1
 
63      
Quản lý đất đai
 
D850103
A
 
 
Các ngành đào tạo cao đẳng
 
 
 
200
 
1
Công nghệ thông tin (có 2 chuyên ngành: Kỹ thuật phần mềm, Công nghệ đa phương tiện)
 
C480201
A
 
Xét tuyển từ kết quả thi đại học; tuyển sinh trong cả nước.
 
Đào tạo đại học tại khu Hòa An – tỉnh Hậu Giang
 
 
 
560
Thí sinh đăng ký dự thi các ngành này, khi trúng tuyển sẽ được tổ chức học tại khu Hòa An – tỉnh Hậu Giang. Khi điền Phiếu đăng ký dự thi vào những ngành đào tạo tại khu Hòa An – tỉnh Hậu Giang, thí sinh viết thêm kế bên cạnh ô mã ngành dự thi “Học tại Hòa An” và ký tên bên cạnh để xác nhận đăng ký vào học tại Hòa An.
1         
Ngôn ngữ Anh
 
D220201
D1
 
2         
Quản trị kinh doanh
 
D340101
A, D1
 
3         
Luật (Luật Hành chính)
 
D380101
A, C
 
4         
Công nghệ thông tin (Tin học ứng dụng) 
 
D480201
A
 
5         
Kỹ thuật công trình xây dựng (Xây dựng dân dụng và công nghiệp)
 
D580201
A
 
6
Nông học (Kỹ thuật nông nghiệp)
 
D620109
B
 
7
Phát triển nông thôn (Khuyến nông)
 
D620116
A, B
 
 
Huỳnh Hải
Theo DTO

Bình luận (0)