Hướng nghiệp - Tuyển sinhThông tin hướng nghiệp

Điểm chuẩn NV2, xét NV3 của ĐH Y dược Cần Thơ, ĐH GTVT cơ sở 2 TP.HCM, ĐH Phạm Văn Đồng, CĐSP Bình Dương

Tạp Chí Giáo Dục

Tối 15-9, các trường ĐH Giao thông vận tải (cơ sở 2 TP.HCM), ĐH Y dược Cần Thơ, ĐH Phạm Văn Đồng, CĐ Sư phạm Bình Dương đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển NV2 và thông báo xét tuyển NV3. Riêng Trường ĐH Giao thông vận tải (cơ sở 2 TP.HCM) không xét tuyển NV3.
Đây là điểm dành cho học sinh phổ thông – khu vực 3, mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,5 điểm, mỗi đối tượng ưu tiên cách nhau 1 điểm.
Thí sinh thi năng khiếu vẽ tại Trường ĐH Kiến trúc TP.HCM – Ảnh: Quốc Dũng
Trường ĐH Giao thông vận tải (cơ sở 2 TP.HCM): không xét tuyển NV3
Thí sinh trúng tuyển NV2 nhập học ngày 15 và 16-10-2009 tại Trường ĐH Giao thông vận tải – cơ sở 2 (mã trường GSA), số 450 Lê Văn Việt, quận 9, TP.HCM (ĐT: 08. 38962018).

Các ngành
đào tạo và
xét tuyển NV2

Mã ngành
Khối
Điểm chuẩn NV2 – 2009
Hệ Đại học
Cầu đường sắt
01
A
15,0
Công trình giao thông công chính
02
A
15,0
Xây dựng dân dụng và công nghiệp
03
A
17,0
Kinh tế bưu chính viễn thông
04
A
15,0
Kế toán tổng hợp
05
A
16,5
Quy hoạch và quản lý giao thông vận tải đô thị
06
A
15,0
Công trình thủy
07
A
15,0
Cơ khí ôtô
08
A
15,0
Tự động hóa và điều khiển
09
A
15,0

Trường ĐH Y dược Cần Thơ: dự kiến xét 100 chỉ tiêu NV3

Trường ĐH Y dược Cần Thơ vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển bổ sung ba ngành mới là y học dự phòng, y tế công cộng và kỹ thuật y học của kỳ thi tuyển sinh ĐH năm 2009. Điểm trúng tuyển cho từng nhóm đối tượng, theo từng khu vực của từng ngành học là điểm tổng số của ba môn thi, không có môn nào bị điểm 0.
Trường không xét tuyển NV2 nhưng nay dự kiến tuyển thêm NV3 ba ngành mới trên với 100 chỉ tiêu. Theo đó, những thí sinh dự thi khối B bậc ĐH chính quy năm 2009 có hộ khẩu các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, miền Đông Nam Bộ, Nam Trung Bộ đủ điều kiện nộp hồ sơ.
Thông tin chi tiết về xét tuyển NV3 các ngành trên, thí sinh liên hệ trực tiếp tại Phòng đào tạo Trường ĐH Y dược Cần Thơ (mã trường YCT), khu II ĐH Cần Thơ, đường 3-2, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ.

Các ngành
đào tạo và
xét tuyển NV3

Mã ngành
Khối
Điểm chuẩn 2007
Điểm chuẩn 2008
Điểm chuẩn NV1 – 2009
Điểm xét NV3 – 2009
Chỉ tiêu NV3 – 2009
Hệ Đại học
Bác sĩ đa khoa (học 6 năm)
301
B
24,5
24,5
22,5
 
 
Bác sĩ Răng hàm mặt
302
B
24,0
23,0
22,5
 
 
Dược (học 5 năm)
303
B
26,0
24,0
23,5
 
 
Điều dưỡng (học 4 năm)
305
B
18,5
19,5
16,0
 
 
Y học dự phòng
304
B
 
 
20,0
20,0
30
Y tế công cộng
306
B
 
 
15,5
15,5
25
Kỹ thuật y học (chuyên ngành Xét nghiệm)
307
B
 
 
20,5
20,5
45

Trường ĐH Phạm Văn Đồng: xét 221 chỉ tiêu NV3

Trường ĐH Phạm Văn Đồng tiếp tục xét tuyển NV3 đối với thí sinh dự thi vào các trường ĐH, CĐ năm 2009. Hệ ĐH áp dụng điểm chênh lệch giữa các đối tượng và khu vực là 1 điểm (theo điều 33 của quy chế tuyển sinh). Còn hệ CĐ không áp dụng theo điều 33.
Hồ sơ xét tuyển gồm giấy chứng nhận điểm xét tuyển số 2 của trường thí sinh dự thi (có dấu đỏ; giấy chứng nhận điểm thi ĐH xét cho ĐH và giấy chứng nhận điểm thi ĐH, CĐ xét cho CĐ); hai phong bì có dán tem và ghi địa chỉ người nhận; lệ phí xét tuyển 15.000 đồng/hồ sơ.
Đối với các thí sinh đã dự thi vào các ngành có môn thi năng khiếu chỉ cần nộp phiếu báo điểm thay cho giấy chứng nhận điểm. Tuy nhiên phải ghi thêm thông tin về trường đăng ký xét tuyển, ký hiệu truo7ng2, đăng ký ngành theo học, mã ngành và địa chỉ liên hệ của thí sinh, ngày tháng đăng ký và ký tên xác nhận vào một tờ giấy kèm theo.
Thí sinh gửi hồ sơ theo đường bưu điện chuyển phát nhanh (EMS) về Phòng đào tạo Trường ĐH Phạm Văn Đồng (mã trường DPQ), 986 Quang Trung, TP Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi (ĐT: 055. 3821313) đến hết ngày 30-9-2009. Trường tuyển sinh trong cả nước, riêng ngành sư phạm chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Quảng Ngãi.

Các ngành
đào tạo và
xét tuyển NV3

Mã ngành
Khối
Điểm chuẩn 2008
Điểm chuẩn NV1 – 2009
Điểm chuẩn NV2 – 2009
Điểm xét NV3 – 2009
Chỉ tiêu NV3 – 2009
Hệ Đại học
Công nghệ thông tin
101
A, D1
13,0
13,0
13,0
13,0
14
Tiếng Anh
103
D1
13,0
13,0
13,0
13,0
33
Sư phạm Ngữ văn
106
C
14,0
14,0
 
 
 
Sư phạm Tin học
107
A, D1
13,0
13,0
13,0
13,0
26
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
108
A
 
13,0
13,0
13,0
22
Tài chính ngân hàng
412
A
15,0
16,0
16,0
 
 
Hệ Cao đẳng
Công nghệ thông tin
C65
A, D1
 
 
10,0
10,0
17
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
C66
A
 
 
10,0
10,0
36
Công nghệ kỹ thuật điện
C67
A
 
 
10,0
10,0
27
Kế toán
C68
A, D1
 
 
10,0
 
 
Sư phạm Mầm non
C69
M
 
 
14,0
 
 
D1
 
 
11,5
 
 
Sư phạm Tiểu học
C72
A, D1
 
 
10,0
 
 
C
 
 
11,0
 
 
Sư phạm Công nghệ
C74
A
 
 
10,0
10,0
21
B
 
 
12,0
12,0
Sư phạm Ngữ văn
C76
C
 
 
14,0
 
 
Sư phạm Sinh – Hóa
C78
A
 
 
13,0
 
 
B
 
 
14,0
 
 
Sư phạm Sử – Giáo dục công dân
C79
C
 
 
13,0
 
 
Sư phạm Mỹ thuật – Công tác Đội
C80
H
 
 
10,0
10,0
25
C
 
 
11,0
11,0
Sư phạm Vật lý – Tin
C81
A
 
 
11,5
 
 
Sư phạm Toán – Tin
C75
A
 
 
13,0
 
 
Sư phạm Tiếng Anh
C83
D1
 
 
10,0
 
 

 

Trường CĐ Sư phạm Bình Dương: xét 84 chỉ tiêu NV3

Hồ sơ xét tuyển gồm giấy chứng nhận kết quả tuyển sinh bản chính (phiếu số 2); một phong bì dán tem, ghi địa chỉ liên lạc và điện thoại liên hệ (nếu có) gửi theo đường chuyển phát nhanh đến hết ngày 30-9-2009 về Phòng đào tạo Trường CĐ Sư phạm Bình Dương (mã trường C44), phường Phú Hòa, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương (ĐT: 0650. 3835677).

Khối N, H nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển đợt 3. Trường tổ chức thi năng khiếu cho các thí sinh thi ĐH khối T, M không trúng tuyển nguyện vọng 2 nếu có nguyện vọng thi cải thiện điểm môn năng khiếu cùng với thí sinh các khối B, C, D1, D2, D3, D4 để xét tuyển đợt 2 (nguyện vọng 2) vào các ngành tương ứng.
Ngày thi năng khiếu ngành giáo dục mầm non, giáo dục thể chất từ 18 đến 20-9-2009 (nhận giấy báo dự thi ngày 17-9); ngành sư phạm âm nhạc, sư phạm mỹ thuật thi năng khiếu ngày 6 và 7-10-2009.

Các ngành
đào tạo và
xét tuyển NV3

Mã ngành
Khối
Điểm chuẩn NV1 – 2009
Điểm chuẩn NV2 – 2009
Điểm xét NV3 – 2009
Chỉ tiêu NV3 -2009
Vùng tuyển
Hệ Cao đẳng
Sư phạm Tin học
01
A
10,0
11,5
 
 
 
Sư phạm Âm nhạc
03
N
10,0
10,0
10,0
30
Tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Bình Dương.
C
Lấy điểm môn Văn (khối C), Năng khiếu Nhạc (hệ số 2)
Sư phạm Mỹ thuật
04
H
10,0
10,0
10,0
23
C
Lấy điểm môn Văn (khối C), Năng khiếu Mỹ thuật (hệ số 2)
Sư phạm Tiếng Anh
05
D1
10,0
12,0
 
 
 
Giáo dục Thể chất
07
T
10,0
10,0
 
 
 
Giáo dục Mầm non
08
M
10,0
10,0
 
 
 
Giáo dục Tiểu học
09
A
10,0
12,5
 
 
 
C
11,0
13,5
 
 
 
D1
10,0
12,5
 
 
 
Tin học (ngoài sư phạm)
02
A
10,0
10,0
10,0
31
Tuyển sinh trong cả nước.

TUỔI TRẺ ONLINE

Bình luận (0)