(Tiếp theo)
– Cơ sở vật chất: Tổng số phòng học; loại phòng học (kiên cố, bán kiên cố; phòng học tạm, phòng học nhờ); số điểm trường; tổng diện tích đất toàn trường; tổng diện tích sân chơi; tổng diện tích một số loại phòng; diện tích phòng sinh hoạt chung, diện tích phòng chức năng, diện tích phòng ngủ, diện tích hiên chơi; diện tích nhà bếp đúng quy cách (bếp ăn một chiều); tổng số thiết bị dạy học tối thiểu; tổng số thiết bị điện tử – tin học đang được sử dụng phục vụ học tập; diện tích nhà vệ sinh đạt chuẩn hay không đạt chuẩn, nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh hay không; nguồn điện; kết nối internet, trang thông tin điện tử có hay không, cơ sở vật chất khác… Các điều kiện cơ sở vật chất nói trên phải phù hợp với từng lứa tuổi của trẻ và đảm bảo tính vệ sinh, sạch sẽ, an toàn.
– Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên: Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý, nhân viên có phân biệt theo hình thức tuyển dụng và trình độ đào tạo. Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.
Đối với cơ sở giáo dục phổ thông
– Cơ sở vật chất: Số lượng, diện tích các loại phòng học, phòng chức năng, phòng nghỉ cho học sinh nội trú, bán trú tính bình quân trên một học sinh; số thiết bị dạy học đang sử dụng, tính bình quân trên một lớp.
– Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên: Số lượng, chức danh có phân biệt theo hình thức tuyển dụng và trình độ đào tạo. Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.
Ban CTBĐ
Số tới: Công khai thu chi tài chính
Bình luận (0)