Chiều 19-9, Trường ĐH Quy Nhơn và ĐH Phú Yên đã công bố điểm chuẩn NV2 và điểm sàn, chỉ tiêu xét tuyển NV3 vào trường. Tại các trường này, hầu hết các ngành đều có điểm chuẩn NV2 bằng điểm sàn chung. Cụ thể:
Ảnh minh họa: NHƯ HÙNG |
TRƯỜNG ĐH QUY NHƠN
|
Khối
|
Điểm chuẩn NV2
|
Bậc ĐH
|
|
|
Các ngành đào tạo đại học sư phạm
|
|
|
– Giáo dục chính trị
|
C
|
14
|
– Tâm lý học giáo dục
|
B, C
|
14
|
– Sư phạm tin học
|
A
|
13
|
Các ngành đào tạo đại học ngoài sư phạm
|
|
|
– Toán học
|
A
|
13
|
– Công nghệ thông tin
|
A, D1
|
13
|
– Vật lý học
|
A
|
13
|
– Hóa học
|
A
|
13
|
– Sinh học
|
B
|
14
|
– Địa lý tự nhiên
|
A, B, D1
|
13, 14, 13
|
– Văn học
|
C
|
14
|
– Lịch sử
|
C
|
14
|
– Công tác xã hội
|
C, D1
|
14, 13
|
– Việt Nam học
|
C, D1
|
14, 13
|
– Quản lý nhà nước
|
A, C
|
13, 14
|
Các ngành đào tạo kinh tế
|
|
|
– Quản trị kinh doanh
|
A, D1
|
13
|
– Kinh tế
|
A, D1
|
13
|
– Kế toán
|
A, D1
|
13,5
|
Các ngành đào tạo kỹ sư
|
|
|
– Kỹ thuật điện, điện tử
|
A
|
13
|
– Kỹ thuật điện tử, truyền thông
|
A
|
13
|
– Công nghệ kỹ thuật xây dựng
|
A
|
13
|
– Nông học
|
B
|
14
|
– Công nghệ kỹ thuật hóa học
|
A
|
13
|
Bậc CĐ
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử
|
A
|
10
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử – truyền thông
|
A
|
10
|
Công nghệ thông tin
|
A
|
10
|
Kế toán
|
A, D1
|
10
|
Quản trị kinh doanh
|
A, D1
|
11
|
Tài chính ngân hàng
|
A, D1
|
10
|
Công nghệ kỹ thuật hóa học
|
A
|
10
|
Quản lý đất đai
|
A, B, D1
|
10, 11, 10
|
Trường ĐH Phú Yên công bố điểm chuẩn NV2 và thông báo xét tuyển 165 chỉ tiêu NV3 như sau:
Trường ĐH Phú Yên
|
Mã ngành
|
Khối thi
|
Điểm chuẩn NV2
|
Bậc ĐH
|
|||
Giáo dục tiểu học
|
101
|
A
|
13
|
C
|
14
|
||
D1
|
13
|
||
Sư phạm toán học
|
104
|
A
|
13
|
Sư phạm lịch sử
|
105
|
C
|
14
|
Văn học
|
202
|
C
|
14
|
Sinh học
|
203
|
B
|
14
|
Việt Nam học (chuyên ngành văn hóa du lịch)
|
204
|
C
|
14
|
D1
|
13
|
||
Bậc CĐ
|
|||
Giáo dục tiểu học
|
C65
|
A
|
11,5
|
C
|
13,5
|
||
D1
|
11,5
|
||
Giáo dục mầm non
|
C66
|
M
|
14
|
Sư phạm vật lý-kỹ thuật CN
|
C67
|
A
|
10
|
Sư phạm tiếng Anh
|
C68
|
D1
|
10,5
|
Giáo dục công dân
|
C69
|
C
|
11
|
Sư phạm âm nhạc – CTĐ
|
C70
|
N
|
11
|
Sư phạm mỹ thuật – CTĐ
|
C71
|
H
|
11
|
Giáo dục thể chất – CTĐ
|
C72
|
T
|
11
|
Kế toán
|
C73
|
A
|
10,5
|
D1
|
10,0
|
||
Quản trị kinh doanh
|
C74
|
A
|
10
|
D1
|
10
|
||
Chăn nuôi – thú y
|
C75
|
A
|
10
|
B
|
11
|
||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
C76
|
A
|
10
|
– Điểm trúng tuyển (ĐTT) xác định ở trên áp dụng cho học sinh phổ thông (HSPT), khu vực 3. Tại mỗi khu vực đều xác định điểm trúng tuyển cho 3 đối tượng: HSPT, UT2, UT1.
+ Chênh lệch ĐTT giữa các nhóm đối tượng ưu tiên là 1 điểm.
+ Chênh lệch ĐTT giữa các khu vực ưu tiên kế tiếp nhau là 0,5 điểm đối với ngành sư phạm.
+ Chênh lệch ĐTT giữa các khu vực ưu tiên kế tiếp nhau là 1 điểm đối với các ngành ngoài sư phạm (chỉ áp dụng cho thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Phú Yên).
+ Chênh lệch ĐTT giữa các khu vực ưu tiên kế tiếp nhau là 0,5 điểm đối với ngành sư phạm.
+ Chênh lệch ĐTT giữa các khu vực ưu tiên kế tiếp nhau là 1 điểm đối với các ngành ngoài sư phạm (chỉ áp dụng cho thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Phú Yên).
– Điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển nêu trên áp dụng cho HSPT, khu vực 3. Tại mỗi khu vực đều xác định cho 3 đối tượng: HSPT, UT2, UT1.
+ Chênh lệch ĐXT giữa các nhóm đối tượng ưu tiên là 1 điểm.
+ Chênh lệch ĐXT giữa các khu vực ưu tiên kế tiếp nhau là 0,5 điểm đối với ngành sư phạm.
+ Chênh lệch ĐXT giữa các khu vực ưu tiên kế tiếp nhau là 1 điểm đối với các ngành ngoài sư phạm (chỉ áp dụng cho thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Phú Yên).
+ Chênh lệch ĐXT giữa các khu vực ưu tiên kế tiếp nhau là 0,5 điểm đối với ngành sư phạm.
+ Chênh lệch ĐXT giữa các khu vực ưu tiên kế tiếp nhau là 1 điểm đối với các ngành ngoài sư phạm (chỉ áp dụng cho thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Phú Yên).
Ngành
|
Mã ngành
|
Khối thi
|
Điểm sàn NV3
|
Chỉ tiêu NV3
|
|||
Bậc ĐH
|
|||||||
Sư phạm toán học
|
104
|
A
|
13
|
10
|
|||
Sư phạm lịch sử
|
105
|
C
|
14
|
20
|
|||
Văn học
|
202
|
C
|
14
|
25
|
|||
Sinh học
|
203
|
B
|
14
|
25
|
|||
Việt Nam học (chuyên ngành văn hóa du lịch)
|
204
|
C
|
14
|
15
|
|||
D1
|
13
|
15
|
|||||
Tổng cộng
|
|
|
|
110
|
|||
Bậc CĐ
|
|||||||
Sư phạm âm nhạc – CTĐ
|
C70
|
N
|
11
|
5
|
|||
Sư phạm mỹ thuật – CTĐ
|
C71
|
H
|
11
|
5
|
|||
Giáo dục thể chất – CTĐ
|
C72
|
T
|
11
|
5
|
|||
Quản trị kinh doanh
|
C74
|
A
|
10
|
5
|
|||
D1
|
10
|
5
|
|||||
Chăn nuôi – thú y
|
C75
|
A
|
10
|
5
|
|||
B
|
11
|
5
|
|||||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
C76
|
A
|
10
|
20
|
|||
Tổng cộng
|
|
|
|
55
|
– Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển NV3 vào các ngành đại học, cao đẳng từ ngày 20-9 đến 17g ngày 10-10-2011. Hồ sơ xét tuyển NV3 được gửi qua bưu điện hoặc gửi trực tiếp, gồm:
+ Giấy chứng nhận điểm thi ĐH số 2 có dấu đỏ và chữ ký của trường tổ chức thi.
+ Lệ phí xét tuyển: 15.000 đồng/thí sinh.
+ Bì thư ghi địa chỉ liên hệ của thí sinh, đã dán sẵn tem.
+ Lệ phí xét tuyển: 15.000 đồng/thí sinh.
+ Bì thư ghi địa chỉ liên hệ của thí sinh, đã dán sẵn tem.
– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày bắt đầu nhận hồ sơ xét tuyển NV3 (từ 20-9 đến 17g ngày 5-10-2011), thí sinh theo dõi tình hình và số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển được thông báo công khai trên website của Trường đại học Phú Yên theo địa chỉ www.pyu.edu.vn. để nộp hoặc rút hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định.
– Đối với các ngành năng khiếu, trình độ cao đẳng, điểm đăng ký xét tuyển NV3 là điểm thi đại học các khối thi tương ứng hoặc điểm thi các môn.
+ Nếu có điểm thi đại học các khối thi N, H, T đạt từ điểm sàn cao đẳng trở lên, thí sinh gửi giấy chứng nhận điểm thi ĐH số 2 để xét tuyển, không phải qua thi tuyển các môn năng khiếu.
+ Nếu thí sinh có điểm thi đại học các khối B, C có nguyện vọng đăng ký vào các ngành năng khiếu, trình độ cao đẳng thì lấy điểm thi các môn tương ứng làm cơ sở xét tuyển: sư phạm âm nhạc-CTĐ: điểm môn văn khối C; sư phạm mỹ thuật- CTĐ: điểm môn văn khối C; giáo dục thể chất-sinh: điểm toán, sinh khối B. Ngoài ra thí sinh còn phải dự thi các môn năng khiếu theo quy định của khối thi vào ngày 12-10-2011 tại Trường đại học Phú Yên:
* Sư phạm âm nhạc-CTĐ: hát, thẩm âm-tiết tấu;
* Sư phạm mỹ thuật-CTĐ: hình họa, trang trí;
* Giáo dục thể chất-Sinh: năng khiếu thể thao.
* Sư phạm mỹ thuật-CTĐ: hình họa, trang trí;
* Giáo dục thể chất-Sinh: năng khiếu thể thao.
– Nơi nhận hồ sơ xét tuyển NV3: Phòng đào tạo Trường đại học Phú Yên, 18 Trần Phú, TP Tuy Hòa, Phú Yên. Điện thoại: 057.3843119.
Theo MINH GIẢNG
TTO
Bình luận (0)