GS-TS Nguyễn Văn Nam, Hiệu trưởng trường ĐH Kinh tế Quốc dân vừa cho biết, trong năm 2011 trường sẽ có 4.000 chỉ tiêu. Theo đó, ngành Kinh tế có 1.230 chỉ tiêu, ngành quản trị Kinh doanh: 1.170, Tài chính ngân hàng: 500, kế toán: 400,…
Số
TT
|
Tên trường
Ngành học
|
Ký hiệu trường
|
Mã chuyên ngành quy ước
|
Khối thi
quy ước
|
Chỉ tiêu hệ chính quy
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Địa chỉ: Số 207, Đường Giải phóng, Quận Hai Bà Trưng, Hà nội,
ĐT : 04.36280280 (máy lẻ: 5789, 6966); Fax: 04.36280462
|
4000
|
||||
I
|
Ngành Kinh tế, gồm các chuyên ngành:
|
1230
|
|||
1 – Kinh tế và Quản lý đô thị
|
KHA
|
410
|
A, D1
|
||
2 – Kinh tế và Quản lý địa chính
|
KHA
|
411
|
A, D1
|
||
3 – Kế hoạch
|
KHA
|
412
|
A, D1
|
||
4 – Kinh tế phát triển
|
KHA
|
413
|
A, D1
|
||
5 – Kinh tế và Quản lý môi trường
|
KHA
|
414
|
A, D1
|
||
6 – Quản lý kinh tế
|
KHA
|
415
|
A, D1
|
||
7 – Kinh tế và Quản lý công
|
KHA
|
416
|
A, D1
|
||
8 – Kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
KHA
|
417
|
A, D1
|
50
|
|
9 – Kinh tế đầu tư
|
KHA
|
418
|
A
|
||
10 – Kinh tế bảo hiểm
|
KHA
|
419
|
A, D1
|
||
11 – Kinh tế quốc tế
|
KHA
|
420
|
A, D1
|
||
12 – Kinh tế lao động
|
KHA
|
421
|
A, D1
|
60
|
|
13 – Toán tài chính
|
KHA
|
422
|
A, D1
|
||
14 – Toán kinh tế
|
KHA
|
423
|
A, D1
|
||
15 – Kinh tế học
|
KHA
|
450
|
A, D1
|
||
16- Thẩm định giá
|
KHA
|
446
|
A
|
||
II
|
Ngành Quản trị kinh doanh, gồm các chuyên ngành:
1 – Quản trị kinh doanh quốc tế
|
KHA
|
426
|
A, D1
|
1170
|
2 – Quản trị kinh doanh Du lịch và khách sạn
|
KHA
|
427
|
A, D1
|
||
3 – Quản trị nhân lực
|
KHA
|
428
|
A, D1
|
||
4 – Marketing
|
KHA
|
429
|
A, D1
|
||
5 – Quản trị kinh doanh Thương mại
|
KHA
|
431
|
A, D1
|
||
6 – Thương mại quốc tế
|
KHA
|
432
|
A, D1
|
||
7 – Quản trị doanh nghiệp
|
KHA
|
433
|
A, D1
|
||
8 – Quản trị kinh doanh tổng hợp
|
KHA
|
435
|
A, D1
|
||
9 – Quản trị kinh doanh bất động sản
|
KHA
|
436
|
A, D1
|
||
10- Thống kê kinh doanh
|
KHA
|
447
|
A, D1
|
100
|
|
III
|
Ngành Tài chính – Ngân hàng, gồm các chuyên ngành:
|
500
|
|||
1 – Ngân hàng
|
KHA
|
437
|
A, D1
|
||
2 – Tài chính doanh nghiệp
|
KHA
|
438
|
A, D1
|
||
3 – Tài chính doanh nghiệp (tiếng Pháp)
|
KHA
|
439
|
A, D1
|
||
4 – Tài chính quốc tế
|
KHA
|
451
|
A, D1
|
||
IV
|
Ngành Kế toán, gồm các chuyên ngành:
|
400
|
|||
1 – Kế toán tổng hợp
|
KHA
|
442
|
A, D1
|
||
2 – Kiểm toán
|
KHA
|
443
|
A, D1
|
||
V
|
Ngành Hệ thống thông tin kinh tế, chuyên ngành Tin học kinh tế
|
KHA
|
444
|
A, D1
|
100
|
VI
|
Ngành Luật, chuyên ngành Luật kinh doanh
|
KHA
|
545
|
A, D1
|
100
|
VII
|
Ngành Khoa học máy tính
Chuyên ngành Công nghệ thông tin
|
KHA
|
146
|
A
|
50
|
VIII
|
Ngành Tiếng Anh, Chuyên ngành Tiếng Anh Thương mại
|
KHA
|
701
|
D1
|
100
|
IX
|
Các Lớp tuyển sinh theo đặc thù riêng
|
||||
1 – Quản trị lữ hành
|
KHA
|
454
|
D1
|
40
|
|
2 – Quản trị khách sạn
|
KHA
|
455
|
D1
|
40
|
|
3 – Quản trị kinh doanh học bằng tiếng Anh (E-BBA)
|
KHA
|
457
|
A, D1
|
100
|
|
X
|
Chương trình Cử nhân Quốc tế, học tại Trường Đại học Kinh tế Quốcdân (IBD@NEU), học bằng tiếng Anh, đào tạo 3 ngành:
1. Ngành Quản trị Kinh doanh (QTKD)
Liên kết với Đại học tổng hợp Sunderland (UoS), Vương quốc Anh
2. Ngành Kinh tế, chuyên ngành Ngân hàng-Tài chính, liên kết với Đại học tổng hợp West of England (UWE), Vương quốc Anh
3. Ngành Tài chính – Kế toán, liên kết với UWE, Vương quốc Anh
|
Tất cả các khối
|
– Tuyển sinh trong cả nước. Chỉ tiêu trên bao gồm cả chỉ tiêu đào tạo theo địa chỉ của các tỉnh (Theo quyết định của Bộ GD&ĐT) và từ các trường dự bị chuyển về.
– Ngày thi, khối thi theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Thí sinh đăng ký thi theo chuyên ngành với mã quy ước.
– Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại (mã 701), Lớp Quản trị lữ hành (mã: 454); Lớp Quản trị khách sạn (mã: 455), Lớp Cử nhân Quản trị kinh doanh học bằng tiếng Anh (E-BBA)-Mã: 457 điểm môn Tiếng Anh tính hệ số 2.
– Thí sinh muốn biết thêm thông tin tuyển sinh của trường hoặc các thông tin về các chuyên ngành đào tạo, chương trình đào tạo để phục vụ cho việc lựa chọn đăng ký chuyên ngành, có thể xem trên trang Web của trường theo địa chỉ : http://www.neu.edu.vn.
Phương thức xét tuyển:
1) Xét tuyển theo chuyên ngành: Đối với các chuyên ngành đã có chỉ tiêu như: Kinh tế nông nghiệp và PTNT (417), Thống kê kinh doanh (447), Tin học kinh tế (444), Luật kinh doanh (545), Công nghệ thông tin (146), Kinh tế lao động (421), Trường xét tuyển theo chuyên ngành (năm 2010, điểm tuyển vào các chuyên ngành này thấp hơn điểm sàn vào trường từ 2 đến 3 điểm).
2) Xét tuyển theo điểm sàn vào trường và theo từng khối thi. Sau đó xét tiếp vào ngành và chuyên ngành đối với các chuyên ngành không thuộc mục 1.
– Nếu thí sinh đủ điểm vào chuyên ngành đã đăng ký ban đầu thì không phải đăng ký xếp chuyên ngành sau khi nhập trường.
– Nếu thí sinh đủ điểm sàn vào trường theo từng khối thi nhưng không đủ điểm tuyển vào ngành/chuyên ngành đã đăng ký ban đầu thì được đăng ký vào chuyên ngành còn chỉ tiêu, cùng khối thi, khi Trường tổ chức xếp chuyên ngành (sau khi nhập trường).
Đỗ Hợp / TPO
Bình luận (0)