Sở GD-ĐT TP.HCM vừa có văn bản gởi các phòng GD-ĐT các quận, huyện, các trường THPT, Trung tâm GDTX, trường BTVH khối trường ngành và khối trực thuộc thông báo số liệu tổng hợp ban đầu (theo thống kê bên dưới) về số học sinh đăng ký dự thi lớp 10 vào từng trường để phụ huynh học sinh và học sinh tham khảo và có thể xin điều chỉnh lại nguyện vọng.
Theo đó, số học sinh đăng ký nguyện vọng 1 vào các trường "top" đầu năm nay giảm hẳn so với năm trước, có thể vì đa số các trường này đều giảm chỉ tiêu. Trong khi đó, có những trường năm nay vẫn giữ nguyên chỉ tiêu như năm trước nhưng số thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 vẫn giảm như: Trường Bùi Thị Xuân vẫn giữ chỉ tiêu 630 học sinh nhưng nguyện vọng 1 chỉ 1.278 học sinh (năm trước: 1.815), nguyện vọng 2: 25, nguyện vọng 3: 6. Trường Trưng Vương vẫn giữ chỉ tiêu 675 học sinh nhưng nguyện vọng 1 chỉ có: 1.055 (năm trước: 1.349), nguyện vọng 2: 651, nguyện vọng 3: 27…
Thời gian điều chỉnh nguyện vọng từ ngày 20 tháng 5 năm 2011 đến ngày 26 tháng 5 năm 2011. Học sinh làm lại đơn mới, hủy đơn cũ và nộp tại trường đang học.
Thống kê nguyện vọng ban đầu kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 khóa ngày 21, 22 tháng 6 năm 2011
STT
|
Trường
|
Chỉ tiêu
|
NV 1
|
NV 2
|
NV 3
|
1
|
THPT Trưng Vương
|
675
|
1055
|
651
|
27
|
2
|
THPT Bùi Thị Xuân
|
630
|
1278
|
25
|
6
|
3
|
THPT Năng Khiếu TDTT
|
180
|
8
|
63
|
308
|
4
|
THPT Ten Lơ Man
|
720
|
573
|
1158
|
1271
|
5
|
THPT Lương Thế Vinh
|
360
|
501
|
648
|
332
|
6
|
THPT Lê Quý Đôn
|
450
|
797
|
435
|
35
|
7
|
THPT Nguyễn Thị Minh Khai
|
645
|
1394
|
66
|
11
|
8
|
THPT Lê Thị Hồng Gấm
|
400
|
326
|
532
|
399
|
9
|
THPT Marie Curie
|
1000
|
1102
|
1532
|
1437
|
10
|
THPT Nguyễn Thị Diệu
|
610
|
733
|
1401
|
1474
|
11
|
THPT Nguyễn Trãi
|
675
|
1062
|
470
|
203
|
12
|
THPT Nguyễn Hữu Thọ
|
585
|
129
|
778
|
1284
|
13
|
THPT Hùng Vương
|
1170
|
1572
|
648
|
60
|
14
|
TH Thực Hành ĐHSP
|
185
|
417
|
17
|
4
|
15
|
TH Thực Hành Sài Gòn
|
140
|
259
|
344
|
89
|
16
|
THPT Trần Khai Nguyên
|
700
|
1640
|
1795
|
676
|
17
|
THPT Trần Hữu Trang
|
270
|
259
|
646
|
783
|
18
|
THPT Lê Thánh Tôn
|
675
|
609
|
522
|
315
|
19
|
THPT Ngô Quyền
|
720
|
1089
|
444
|
278
|
20
|
THPT Tân Phong
|
720
|
64
|
956
|
1566
|
21
|
THPT Nam Sài Gòn
|
70
|
41
|
135
|
165
|
22
|
THPT Lương Văn Can
|
765
|
1146
|
622
|
509
|
23
|
THPT Ngô Gia Tự
|
720
|
299
|
1059
|
1653
|
24
|
THPT Tạ Quang Bửu
|
585
|
728
|
1387
|
752
|
25
|
THPT Nguyễn Văn Linh
|
650
|
59
|
324
|
2152
|
26
|
THPT Chuyên NKTDTT Nguyễn Thị Định
|
330
|
264
|
146
|
114
|
27
|
THPT Nguyễn Khuyến
|
810
|
1527
|
1036
|
281
|
28
|
THPT Nguyễn Du
|
360
|
1089
|
935
|
79
|
29
|
THPT Nguyễn An Ninh
|
800
|
525
|
1350
|
1504
|
30
|
THPT Diên Hồng
|
450
|
268
|
685
|
1397
|
31
|
THPT Sương Nguyệt Anh
|
315
|
252
|
881
|
2167
|
32
|
THPT Nguyễn Hiền
|
450
|
1088
|
555
|
143
|
33
|
THPT Trần Quang Khải
|
855
|
1000
|
947
|
313
|
34
|
THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
765
|
963
|
1169
|
731
|
35
|
THPT Võ Trường Toản
|
675
|
998
|
461
|
110
|
36
|
THPT Trường Chinh
|
720
|
1204
|
1586
|
844
|
37
|
THPT Thạnh Lộc
|
540
|
371
|
796
|
1977
|
38
|
THPT Thanh Đa
|
540
|
415
|
844
|
1068
|
39
|
THPT Võ Thị Sáu
|
855
|
1340
|
1339
|
170
|
40
|
THPT Gia Định
|
885
|
1539
|
178
|
17
|
41
|
THPT Phan Đăng Lưu
|
720
|
915
|
1306
|
981
|
42
|
THPT Hoàng Hoa Thám
|
855
|
1014
|
1515
|
844
|
43
|
THPT Gò Vấp
|
630
|
728
|
1139
|
493
|
44
|
THPT Nguyễn Công Trứ
|
900
|
1909
|
358
|
50
|
45
|
THPT Trần Hưng Đạo
|
810
|
1643
|
1278
|
183
|
46
|
THPT Nguyễn Trung Trực
|
810
|
301
|
1169
|
2690
|
47
|
THPT Phú Nhuận
|
630
|
1211
|
238
|
17
|
48
|
THPT Hàn Thuyên
|
765
|
402
|
1165
|
5381
|
49
|
THPT Nguyễn Chí Thanh
|
630
|
996
|
1150
|
552
|
50
|
THPT Nguyễn Thượng Hiền
|
585
|
1659
|
15
|
6
|
51
|
THPT Lý Tự Trọng
|
540
|
410
|
2229
|
2190
|
52
|
THPT Nguyễn Thái Bình
|
810
|
797
|
1258
|
1333
|
53
|
THPT Long Thới
|
480
|
288
|
274
|
360
|
54
|
THPT Phước Kiển
|
675
|
21
|
318
|
1091
|
55
|
THPT Tân Bình
|
600
|
854
|
1115
|
440
|
56
|
THPT Trần Phú
|
900
|
1994
|
486
|
27
|
57
|
THPT Tây Thạnh
|
675
|
1058
|
1331
|
1478
|
Bình luận (0)