Hướng nghiệp - Tuyển sinhThông tin hướng nghiệp

ĐH Giao thông vận tải TP.HCM xác định môn thi chính

Tạp Chí Giáo Dục

Ngày 23.10, Trường ĐH Giao thông vận tải TP.HCM công bố phương án tuyển sinh năm 2015.

Theo đó, trường xét tuyển thí sinh dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia theo tổ hợp các khối thi truyền thống. Tuy nhiên, điểm mới của phương án này, môn toán được xác định là môn thi chính (nhân hệ số 2) ở nhiều ngành (trừ các ngành: kinh tế vận tải, kinh tế xây dựng, khai thác vận tải).
Chỉ tiêu dự kiến của trường là 2.800, trong đó bậc ĐH 2.500 và bậc CĐ 300.
Thông tin chi tiết như bảng sau:
Tên trường,
Ngành học
Ký hiệu trường
Mã Ngành
Môn xét tuyển
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
(6)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM
GTS
 
 
– Điểm xét tuyển theo ngành ngoại trừ:
+ Ngành Khoa học hàng hải (D840106-101, D840106-102, D840106-103): điểm xét tuyển theo chuyên ngành.
+ Nhóm ngành điện, điện tử (D520201, D520207, D520216): thí sinh đăng ký dự tuyển theo các mã  ngành quy ước, tuy nhiên chỉ tiêu và điểm xét tuyển chung theo  nhóm ngành. Sau khi học chung 2 năm sinh viên được xét phân ngành dựa vào kết quả học tập và nguyện vọng của sinh viên.
– Các ngành D840106-101 và 102, C840107, C840108 yêu cầu: tổng thị lực hai mắt phải đạt 18/10 trở lên, không mắc bệnh mù màu, phải nghe rõ khi nói thường cách 5 m và nói thầm cách 0,5 m và có cân nặng từ 45 kg trở lên. Thí sinh vào các ngành D840106-101, C840107 phải có chiều cao: nam từ 1,64 m trở lên, nữ từ 1,60 m trở lên; vào các ngành D840106-102, C840108 phải có chiều cao: nam từ 1,61 m trở lên, nữ từ 1,58 m trở lên. (Nhà trường sẽ tổ chức khám sức khỏe để kiểm tra các tiêu chuẩn nói trên sau khi thí sinh đã nhập học.)
– Chỉ tiêu liên thông đại học chính quy: 200
 
Số 2, đường D3, khu Văn Thánh Bắc, phường 25, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
 
 
 
Các ngành đào tạo đại học:
 
 
 
Khoa học hàng hải
GTS
D840106
– Toán, Lý, Hóa  – Toán, Lý, Anh
Điều khiển tàu biển
GTS
D840106-101
– Toán, Lý, Hóa  – Toán, Lý, Anh
Vận hành khai thác máy tàu thủy
GTS
D840106-102
– Toán, Lý, Hóa  – Toán, Lý, Anh
Thiết bị năng lượng tàu thủy
GTS
D840106-103
– Toán, Lý, Hóa  – Toán, Lý, Anh
Nhóm ngành điện, điện tử:
GTS
 
– Toán, Lý, Hóa  – Toán, Lý, Anh
Kỹ thuật điện, điện tử
GTS
D520201
 
Kỹ thuật điện tử, truyền thông
GTS
D520207
 
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
GTS
D520216
 
Kỹ thuật tàu thủy
GTS
D520122
– Toán, Lý, Hóa  – Toán, Lý, Anh
Kỹ thuật cơ khí
GTS
D520103
– Toán, Lý, Hóa  – Toán, Lý, Anh
Kĩ thuật xây dựng công trình giao thông
GTS
D580205
– Toán, Lý, Hóa  – Toán, Lý, Anh
Công nghệ thông tin
GTS
D480201
– Toán, Lý, Hóa  – Toán, Lý, Anh
 
Truyền thông và mạng máy tính
GTS
D480102
– Toán, Lý, Hóa  – Toán, Lý, Anh
Kỹ thuật công trình xây dựng
GTS
D580201
– Toán, Lý, Hóa  – Toán, Lý, Anh
Kinh tế vận tải
GTS
D840104
– Toán, Lý, Hóa  – Toán, Lý, Anh
– Toán, Văn, Anh
Kinh tế xây dựng
GTS
D580301
– Toán, Lý, Hóa  – Toán, Lý, Anh
– Toán, Văn, Anh
Khai thác vận tải
GTS
D840101
– Toán, Lý, Hóa  – Toán, Lý, Anh
– Toán, Văn, Anh
Các ngành đào tạo cao đẳng:
 
 
 
Công nghệ thông tin
GTS
C480201
– Toán, Lý, Hóa  – Toán, Lý, Anh
 
Công nghệ kỹ thuật ô tô
GTS
C510205
– Toán, Lý, Hóa  – Toán, Lý, Anh
Khai thác vận tải
GTS
C840101
– Toán, Lý, Hóa  – Toán, Lý, Anh
– Toán, Văn, Anh
Điều khiển tàu biển
GTS
C840107
– Toán, Lý, Hóa  – Toán, Lý, Anh
Vận hành khai thác máy tàu thủy
GTS
C840108
– Toán, Lý, Hóa  – Toán, Lý, Anh
Hà Ánh – TNO

 

Bình luận (0)