Hướng nghiệp - Tuyển sinhThông tin hướng nghiệp

ĐH Sài Gòn: Ngành quản trị kinh doanh có tỉ lệ “chọi” cao nhất 1/35,43

Tạp Chí Giáo Dục

Trường ĐH Sài Gòn vừa thống kê số lượng hồ sơ đăng ký dự thi vào từng ngành của trường này (số liệu tính đến ngày 10-5) trong kỳ thi tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2009. Năm nay trường nhận được 39.548 hồ sơ, trong đó hệ ĐH là 33.127, CĐ là 2.442 và 3.979 mượn trường dự thi.

> Ghi mã trường THPT sai thì có nhận đựơc giấy báo dự thi?

> Nhận giấy báo dự thi ở đâu?

Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự thi ĐH, CĐ năm 2009 ở cơ quan đại diện Bộ GD-ĐT tại TP.HCM chiều 17-4 – Ảnh: Quốc Dũng

Trong 22 ngành đào tạo ĐH thì các ngành đào tạo ngoài sư phạm nhận hồ sơ nhiều hơn các ngành đào tạo sư phạm. Theo đó ngành tài chính – ngân hàng nhận nhiều hồ sơ nhất, với 7.891 hồ sơ, kế đến là ngành quản trị kinh doanh 7.085, kế toán 5.416, công nghệ thông tin 2.614, khoa học môi trường 2.430, Việt Nam học 2.007…
Trong khi đó, các ngành đào tạo ĐH sư phạm cao nhất chỉ nhận 1.412 ở ngành sư phạm giáo dục tiểu học, kế đến là ngành sư phạm giáo dục mầm non 965, sư phạm toán học 288, sư phạm tiếng Anh 287… Thấp nhất là ngành sư phạm giáo dục chính trị chỉ nhận 26 hồ sơ, quản lý giáo dục 60, sư phạm mỹ thuật 64, sư phạm lịch sử 77, sư phạm địa lý 81…
Tỉ lệ “chọi” cao nhất ở Trường ĐH Sài Gòn là ngành quản trị kinh doanh với 1 “chọi” 35,43; kế đến là ngành tài chính – ngân hàng 1/26,30; khoa học môi trường 1/24,30; Việt Nam học 1/20,07; kế toán 1/18,05; công nghệ thông tin 1/10,46… Các ngành đào tạo sư phạm có tỉ lệ “chọi” cao nhất là sư phạm giáo dục tiểu học 1/14,12; sư phạm giáo dục mầm non 1/9,65; sư phạm toán học với 1/7,20; sư phạm hóa học 1/5,25…
Có tỉ lệ “chọi” thấp nhất là ngành giáo dục chính trị 1/0,65; kế đến là ngành sư phạm mỹ thuật 1/1,07; quản lý giáo dục 1/1,50; sư phạm âm nhạc 1/1,60…
Trường ĐH Sài Gòn cho biết chưa thống kê tỉ lệ “chọi” các ngành CĐ vì chưa tập hợp đủ số liệu thí sinh đăng ký dự thi tại trường khác, có nguyện vọng 1 vào hệ CĐ của trường.
Trong tất cả khối thi thì khối A nhận hồ sơ nhiều nhất với 20.859 hồ sơ, kế đến là khối D 11.912, khối C 2.643, khối B 2.543, khối M 1.296, khối N 158 và khối H 137.
Dưới đây là tỉ lệ “chọi” các ngành của Trường ĐH Sài Gòn. Tuy nhiên, thí sinh cần chú ý, tỉ lệ “chọi” chỉ mang tính chất tham khảo. Tỉ lệ “chọi” này chỉ căn cứ vào số hồ sơ đăng ký dự thi của thí sinh nên không thực chất, vì sẽ có nhiều thí sinh đăng ký dự thi nhưng không thi. Tỉ lệ “chọi” được tính đúng nhất vào ngày thí sinh đến trường dự thi.
Các ngành
đào tạo
Mã ngành
Khối
Chỉ tiêu năm 2009
Tổng hồ sơ ĐKDT
Tỉ lệ “chọi”
Điểm chuẩn NV1 –  2008
Điểm chuẩn NV2 –  2008
Thí sinh có nguyện vọng 1 vào trường không tổ chức thi, mượn trường dự thi
 
 
 
3.979
 
 
 
– Khối A
 
 
 
1.409
 
 
 
– Khối B
 
 
 
334
 
 
 
– Khối C
 
 
 
292
 
 
 
– Khối D1
 
 
 
1.681
 
 
 
– Khối H
 
 
 
62
 
 
 
– Khối M
 
 
 
146
 
 
 
– Khối N
 
 
 
55
 
 
 
Hệ Đại học (ngoài sư phạm)
 
 
 
29.151
 
 
 
Công nghệ thông tin
101
A
250
2.614
10,46
15,0
15,5
Khoa học môi trường
201
A
100
509
24,30
14,0
 
B
1.921
18,5
 
Kế toán
401
A
300
3.635
18,05
14,5
 
D1
1.781
15,0
 
Quản trị kinh doanh
402
A
200
4.435
35,43
14,5
 
D1
2.650
15,0
 
Tài chính ngân hàng
403
A
300
5.960
26,30
15,0
 
D1
1.931
17,0
 
Việt Nam học (Văn hóa – Du lịch)
601
C
100
1.288
20,07
15,0
16,0
D1
719
14,0
14,5
Thư viện – thông tin
602
C
100
333
4,14
15,0
15,5
D1
81
15,0
15,5
Tiếng Anh (Thương mại – du lịch)
701
D1
230
1.294
5,63
16,0
16,5
Hệ Đại học (sư phạm)
 
 
 
3.976
 
 
 
Sư phạm Toán học
111
A
40
288
7,20
17,0
17,5
Sư phạm Vật lý
112
A
40
118
2,95
15,0
15,5
Sư phạm Hóa học
211
A
40
210
5,25
16,0
16,5
Sư phạm Sinh học
311
B
40
153
3,83
18,0
18,5
Sư phạm Ngữ văn
611
C
40
139
3,48
16,0
16,5
Sư phạm Lịch sử
612
C
40
77
1,93
 
 
Sư phạm Địa lý
613
A
40
33
2,03
14,0
14,5
C
48
14,0
14,5
Sư phạm Giáo dục chính trị
614
C
40
15
0,65
14,0
14,5
D1
11
13,0
13,5
Sư phạm tiếng Anh
711
D1
40
287
7,18
 
15,0
Sư phạm Âm nhạc
811
N
60
96
1,60
24,5
 
Sư phạm Mỹ thuật
812
H
60
64
1,07
22,5
 
Sư phạm Giáo dục tiểu học
911
A
100
746
14,12
14,0
14,5
D1
666
14,0
14,5
Sư phạm Giáo dục mầm non
912
M
100
965
9,65
13,5
 
Quản lý giáo dục
913
A
40
23
1,50
 
 
C
28
 
 
D1
9
 
 
Hệ Cao đẳng (ngoài sư phạm)
 
 
 
1.681
 
 
 
Công nghệ thông tin
C65
A
100
138
 
 
12,0
Kế toán
C66
A
250
219
 
 
13,5
D1
130
 
 
13,5
Quản trị kinh doanh
C67
A
150
209
 
 
13,5
D1
176
 
 
13,5
Khoa học môi trường
C68
A
120
42
 
 
11,5
B
100
 
 
16,0
Việt Nam học (Văn hóa – Du lịch)
C69
C
120
85
 
 
13,5
D1
75
 
 
12,0
Quản trị văn phòng
C70
C
150
179
 
 
15,0
D1
59
 
 
12,0
Thư ký văn phòng
C71
C
50
71
 
 
13,5
D1
68
 
 
11,0
Tiếng Anh (Thương mại – du lịch)
C72
D1
100
95
 
 
12,5
Thư viện thông tin
C73
C
100
20
 
 
12,0
D1
12
 
 
11,0
Lưu trữ học
C74
C
50
3
 
 
12,0
D1
 
 
 
11,0
Hệ Cao đẳng (sư phạm)
 
 
 
761
 
 
 
Sư phạm Âm nhạc
C83
N
120
7
 
 
 
Sư phạm Mỹ thuật
C84
H
90
11
 
 
 
Sư phạm Toán học
C85
A
40
62
 
 
14,0
Sư phạm Vật lý
C86
A
40
21
 
 
12,0
Sư phạm Hóa học
C87
A
40
28
 
 
12,0
Sư phạm Sinh học
C90
B
40
26
 
 
16,0
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp
C91
B
30
5
 
 
 
Sư phạm Kinh tế gia đình
C92
B
30
4
 
 
14,0
Sư phạm Ngữ văn
C93
C
40
32
 
 
12,5
Sư phạm Lịch sử
C94
C
40
25
 
 
11,0
Sư phạm Địa lý
C95
A
40
9
 
 
10,0
C
8
 
 
11,0
Sư phạm Tiếng Anh
C97
D1
70
68
 
 
12,5
Sư phạm Giáo dục tiểu học
C98
A
170
151
 
 
11,5
D1
119
 
 
11,5
Sư phạm Giáo dục mầm non
C99
M
170
185
 
 
11,5
QUỐC DŨNG (TTO)

Bình luận (0)