Điểm đáng chú ý trong mùa tuyển sinh lớp 10 năm nay tại TPHCM là lượng hồ sơ nộp vào các trường điểm giảm hẳn. Trường có thí sinh đăng ký NV1 nhiều nhất là trường THPT Trần Phú với 2.162 hồ sơ.
Theo thống kê, có tổng số 51.567 hồ sơ đăng ký NV1, 50.210 hồ sơ đăng ký NV2 và 49.283 hồ sơ đăng ký NV3. Các trường có thí sinh đăng ký NV1 nhiều nhất là trường THPT Trần Phú (2.162 hồ sơ), trường THPT Hùng Vương (2.036 hồ sơ), trường THPT Nguyễn Thượng Hiền (1.961 hồ sơ).
Còn đối với khối trường chuyên thì trường chuyên Lê Hồng Phong vẫn là lựa chọn của nhiều thí sinh với tổng số 4 NV là 5812 hồ sơ, riêng NV1 có đến 2.196 hồ sơ. Trong khi đó tổng số hồ sơ của 4 NV của trường chuyên Trần Đại Nghĩa chỉ 4.587 hồ sơ, ít hơn trên 1000 hồ sơ.
Ngoài ra, Sở GD-ĐT thành phố cũng cho biết các thí sinh vẫn có thể thay đổi nguyện vọng đăng ký của mình từ hôm nay đến 26/5. Đây cũng là lần thay đổi cuối cùng, sau khi có kết quả tuyển sinh các thí sinh sẽ không được thay đổi nguyện vọng dù có bất cứ lí do gì.
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 công lập tại TPHCM năm nay sẽ diễn ra trong 2 ngày 24 và 25/6. Các thí sinh sẽ dự thi ba môn: ngữ văn, toán và ngoại ngữ. Riêng các trường chuyên sẽ thi vào ngày 26-6.
Dưới đây là thống kê nguyện vọng thí sinh kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 khóa thi ngày 24/6/2009:
Khối trường chuyên THPT:
STT |
Trường |
Chỉ tiêu |
NV1 |
NV2 |
NV3 |
NV4 |
1 |
THPT chuyên Trần Đại Nghĩa |
200 |
761 |
1.096 |
884 |
1.846 |
2 |
THPT chuyên Lê Hồng Phong |
210 |
2.196 |
527 |
2.560 |
529 |
3 |
THPT Gia Định |
90 |
162 |
135 |
0 |
0 |
4 |
THPT Nguyễn Thượng Hiền |
150 |
856 |
856 |
0 |
0 |
5 |
THPT Nguyễn Hữu Huân |
140 |
612 |
0 |
0 |
0 |
6 |
THPT Củ Chi |
120 |
166 |
0 |
0 |
0 |
7 |
THPT Trung Phú |
120 |
173 |
0 |
0 |
0 |
8 |
THPT Nguyễn Hữu Cầu |
120 |
346 |
0 |
0 |
0 |
Khối trường THPT:
STT |
Trường |
Chỉ tiêu |
NV1 |
NV2 |
NV3 |
1 |
THPT Trưng Vương |
720 |
1.357 |
988 |
207 |
2 |
THPT Bùi Thị Xuân |
630 |
1.561 |
131 |
22 |
3 |
THPT Năng khiếu thể dục thể thao |
180 |
20 |
80 |
268 |
4 |
THPT Ten Lơ Man |
720 |
541 |
1.198 |
1.509 |
5 |
THPT Lương Thế Vinh |
400 |
379 |
561 |
643 |
6 |
THPT Lê Quý Đôn |
480 |
882 |
561 |
97 |
7 |
THPT Nguyễn Thị Minh Khai |
720 |
1.638 |
95 |
32 |
8 |
THPT Lê Thị Hồng Gấm |
360 |
477 |
922 |
755 |
9 |
THPT Marie Curie |
1125 |
1.126 |
1.693 |
1.715 |
10 |
THPT Nguyễn Thị Diệu |
630 |
452 |
1.289 |
1.501 |
11 |
THPT Nguyễn Trãi |
720 |
1.127 |
541 |
231 |
12 |
THPT Nguyễn Hữu Thọ |
270 |
159 |
542 |
547 |
13 |
THPT Hùng Vương |
1.170 |
2.036 |
651 |
103 |
14 |
Trung học Thực hành ĐH Sư phạm |
228 |
497 |
354 |
36 |
15 |
Trung học Thực hành Sài Gòn |
200 |
104 |
99 |
42 |
16 |
Trần Khai Nguyên |
990 |
1.502 |
2.066 |
1.207 |
17 |
Trần Hữu Trang |
360 |
225 |
664 |
681 |
18 |
THPT Mạc Đĩnh Chi |
1.080 |
1911 |
289 |
80 |
19 |
THPT Bình Phú |
630 |
1.458 |
1.267 |
175 |
20 |
THPT Lê Thánh Tôn |
585 |
722 |
583 |
491 |
21 |
THPT Ngô Quyền |
720 |
1.007 |
759 |
451 |
22 |
THPT Tân Phong |
720 |
116 |
1.061 |
1.697 |
23 |
THPT |
70 |
30 |
66 |
231 |
24 |
THPT Lương Văn Can |
675 |
990 |
622 |
428 |
25 |
THPT Ngô Gia Tự |
585 |
261 |
512 |
2.177 |
26 |
THPT Tạ Quang Bửu |
630 |
537 |
917 |
555 |
27 |
THPT chuyên TDTT Nguyễn Thị Định |
405 |
173 |
609 |
1.311 |
28 |
THPT Nguyễn Khuyến |
810 |
1.423 |
1.027 |
306 |
29 |
THPT Nguyễn Du |
720 |
1.153 |
1.122 |
234 |
30 |
THPT Nguyễn An Ninh |
765 |
405 |
1.444 |
2.822 |
31 |
THPT Diên Hồng |
270 |
206 |
621 |
2.248 |
32 |
THPT Sương Nguyệt Anh |
180 |
126 |
346 |
542 |
33 |
THPT Nguyễn Hiền |
585 |
1.199 |
791 |
133 |
34 |
THPT Trần Quang Khải |
810 |
1.604 |
2.187 |
846 |
35 |
THPT |
720 |
668 |
1.739 |
2.242 |
36 |
THPT Võ Trường Toản |
630 |
1.239 |
667 |
272 |
37 |
THPT Trường Chinh |
900 |
818 |
1.654 |
915 |
38 |
THPT Thạnh Lộc |
495 |
221 |
530 |
1.976 |
39 |
THPT Thanh Đa |
540 |
279 |
701 |
1.285 |
40 |
THPT Võ Thị Sáu |
855 |
1.466 |
1.184 |
223 |
41 |
THPT Gia Định |
1.035 |
1.622 |
333 |
47 |
42 |
THPT Phan Đăng Lưu |
675 |
838 |
1.488 |
1.052 |
43 |
THPT Hoàng Hoa Thám |
765 |
1.237 |
1.878 |
1.144 |
44 |
THPT Gò Vấp |
630 |
905 |
1.172 |
312 |
45 |
THPT Nguyễn Công Trứ |
990 |
1.790 |
134 |
50 |
46 |
THPT Trần Hưng Đạo |
900 |
1.549 |
1.374 |
354 |
47 |
THPT Nguyễn Trung Trực |
675 |
311 |
1.268 |
2.684 |
48 |
THPT Phú Nhuận |
810 |
1.512 |
575 |
47 |
49 |
THPT Hàn Thuyên |
900 |
235 |
512 |
3.192 |
50 |
THPT Nguyễn Chí Thanh |
720 |
1.020 |
1.079 |
662 |
51 |
THPT Nguyễn Thượng Hiền |
780 |
1.961 |
29 |
13 |
52 |
THPT Lý Tự Trọng |
675 |
446 |
1.461 |
2.328 |
53 |
THPT Nguyễn Thái Bình |
720 |
715 |
1.267 |
1.288 |
54 |
THPT Long Thới |
540 |
441 |
343 |
741 |
55 |
THPT Tân Bình |
765 |
1.237 |
1.553 |
560 |
56 |
THPT Trần Phú |
990 |
2.162 |
515 |
56 |
57 |
THPT Tây Thạnh |
540 |
484 |
1.092 |
1431 |
58 |
THPT Vĩnh Lộc |
630 |
282 |
545 |
954 |
59 |
THPT An Lạc |
810 |
726 |
1.080 |
1.130 |
Lê Phương (Theo Dantri)
Bình luận (0)