Hội đồng tuyển sinh ĐH Đà Nẵng vừa công bố điểm chuẩn dự kiến trúng tuyển nguyện vọng (NV)1 vào Trường ĐH Bách khoa, ĐH Kinh tế và Trường ĐH Ngoại ngữ. Theo đó, do không có thí sinh trúng tuyển nên hai ngành Kinh tế chính trị và Thống kê – Tin học (Trường ĐH Kinh tế) đã phải đóng cửa.
Ảnh Lê Anh Dũng
|
Trao đổi với VietNamNet sáng 6/8, Giám đốc ĐH Đà Nẵng Trần Văn Nam cho biết, hai ngành học nói trên mấy năm gần đây đều rất khó khăn trong công tác tuyển sinh. Không những thế, sinh viên tốt nghiệp ngành Kinh tế chính trị và Thống kê – Tin học ra trường khó xin việc làm cũng tăng thêm khó khăn cho việc tuyển đầu vào.
"Tuy nhiên, trường chỉ đóng cửa 1 năm – sang năm 2012 sẽ tuyển sinh trở lại", ông Nam khẳng định.
Vẫn theo ông Nam, việc đóng cửa ngành học trong thời gian 1 năm trường đã triển khai từ năm trước (2010) – khi ngành Cấu kiện vật liệu xây dựng (Trường ĐH Bách khoa) không có thí sinh trúng tuyển. Năm nay ngành này đã tuyển sinh trở lại.
Căn cứ phương án điểm chuẩn trường đưa ra năm nay, để trúng tuyển vào Trường ĐH Bách khoa Đà Nẵng thì thí sinh phải có tổng điểm 3 môn đạt 15,5 điểm; còn trúng tuyển vào ĐH Kinh tế khối A là 17 điểm; khối D là 16,5. Dưới đây là điểm chuẩn dự kiến vào các ngành.
Thí sinh trúng tuyển phải có điểm thi đạt điểm sàn ĐH, CĐ theo quy định của Bộ GD-ĐT, có tổng điểm của 3 môn thi (kể cả hệ số nếu có) cộng với điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng đạt điểm trúng tuyển như trên và không có môn nào bị điểm 0. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 và giữa các khu vực là 0,5.
Riêng đối với Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,5 và giữa các khu vực là 1.
Trường/ Ngành
|
Khối thi
|
Điểm trúng tuyển
|
Ghi chú
|
ĐH Bách khoa
|
A, V
|
|
Thí sinh trúng tuyển vào
trường nhưng không
trúng tuyển vào ngành
đào tạo đã đăng ký
phải đăng ký lại ngành
khi nhập học (có hướng
dẫn trong giấy báo
nhập học).
|
– Cơ khí chế tạo máy
|
A
|
15,5
|
|
– Điện kỹ thuật
|
A
|
15,5
|
|
– Điện tử – Viễn thông
|
A
|
16,5
|
|
– Xây dựng dân dụng và công nghiệp
|
A
|
19
|
|
– Xây dựng Công trình thủy
|
A
|
15,5
|
|
– Xây dựng cầu đường
|
A
|
16,5
|
|
– Công nghệ Nhiệt – Điện lạnh
|
A
|
15,5
|
|
– Cơ khí động lực
|
A
|
15,5
|
|
– Công nghệ thông tin
|
A
|
16,5
|
|
– Sư phạm kỹ thuật Điện – Điện tử
|
A
|
15,5
|
|
– Cơ – Điện tử
|
A
|
15,5
|
|
– Công nghệ môi trường
|
A
|
15,5
|
|
– Kiến trúc
|
V
|
23
|
Vẽ mỹ thuật hệ số 2
|
– Vật liệu và cấu kiện xây dựng
|
A
|
15,5
|
|
– Tin học xây dựng
|
A
|
15,5
|
|
– Kĩ thuật tàu thủy
|
A
|
15,5
|
|
– Kĩ thuật năng lượng và môi trường
|
A
|
15,5
|
|
– Quản lý môi trường
|
A
|
15,5
|
|
– Quản lý công nghiệp
|
A
|
15,5
|
|
– Công nghệ hóa thực phẩm
|
A
|
15,5
|
|
– Công nghệ chế biến dầu và khí
|
A
|
18,5
|
|
– Công nghệ vật liệu
|
A
|
15,5
|
|
– Công nghệ sinh học
|
A
|
15,5
|
|
– Kinh tế kỹ thuật (xây dựng và QLDA)
|
A
|
18
|
|
ĐH Kinh tế
|
A, D
|
|
Thí sinh trúng tuyển
vào trường nhưng
không trúng tuyển
vào ngành đào tạo
đã đăng ký phải
đăng ký lại ngành
khi nhập học
(có hướng dẫn
trong giấy báo
nhập học)
|
– Kế toán
|
A
D
|
19
18,5
|
|
– Quản trị kinh doanh tổng quát
|
A
D
|
17,5
17
|
|
– Quản trị Kinh doanh du lịch và DV
|
A
D
|
17
16,5
|
|
– Quản trị Kinh doanh thương mại
|
A
D
|
17
16,5
|
|
– Ngoại thương
|
A
D
|
18
17,5
|
|
– Marketing
|
A
D
|
17
16,5
|
|
– Kinh tế phát triển
|
A
D
|
17
16,5
|
|
– Kinh tế lao động
|
A
D
|
17
16,5
|
|
– Kinh tế và quản lý công
|
A
D
|
17
16,5
|
|
– Kinh tế chính trị
|
|
Không mở lớp do
không có thí sinh
trúng tuyển
|
|
– Thống kê – Tin học
|
|
||
– Ngân hàng
|
A
D
|
18,5
18
|
|
– Tin học quản lý
|
A
D
|
17
16,5
|
|
– Tài chính doanh nghiệp
|
A
D
|
19,5
19
|
|
– Quản trị tài chính
|
A
D
|
18
17,5
|
|
– Quản trị nhân lực
|
A
D
|
17
16,5
|
|
– Kiểm toán
|
A
D
|
21
20,5
|
|
– Luật học
|
A
D
|
17
16,5
|
|
– Luật kinh tế
|
A
D
|
17
16,5
|
|
ĐH Ngoại ngữ
|
|
Điểm thi môn Ngoại
ngữ tính hệ số 2
|
|
– Sư phạm tiếng Anh
|
D1
|
21
|
|
– Sư phạm tiếng Pháp
|
D1,3
|
16
|
|
– Sư phạm tiếng Trung
|
D1,4
|
17
|
|
– Sư phạm tiếng Anh bậc tiểu học
|
D1
|
18,5
|
|
– Ngôn ngữ Anh
|
D1
|
18,5
|
|
– Ngôn ngữ tiếng Nga
|
D1,2
|
15,5
|
|
– Ngôn ngữ tiếng Pháp
|
D1,3
|
15,5
|
|
– Ngôn ngữ tiếng Trung
|
D1,4
|
17
|
|
– Ngôn ngữ tiếng Nhật
|
D1
|
17,5
|
|
– Ngôn ngữ Hàn Quốc
|
D1
|
17,5
|
|
– Ngôn ngữ Thái Lan
|
D1
|
15,5
|
|
– Quốc tế học
|
D1
|
17
|
|
– Ngôn ngữ Anh thương mại
|
D1
|
20,5
|
|
– Ngôn ngữ Pháp du lịch
|
D1,3
|
16
|
|
– Ngôn ngữ Trung thương mại
|
D1,4
|
18,5
|
Dự kiến điểm chuẩn các trường/khoa thành viên còn lại sẽ cập nhật chiều nay.
Theo Kiều Oanh
(VietNam.net)
Bình luận (0)