– Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám
năm 1945
– Hai đứa trẻ – Thạch Lam
– Chữ người tử tù – Nguyễn Tuân
– Hạnh phúc của một tang gia (trích Số đỏ) – Vũ Trọng Phụng
– Chí Phèo – Nam Cao
– Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (trích Vũ Như Tô) – Nguyễn Huy Tưởng
– Vội vàng – Xuân Diệu
– Đây thôn Vĩ Dạ – Hàn Mặc Tử
– Tràng giang – Huy Cận
– Chiều tối – Hồ Chí Minh
– Từ ấy -Tố Hữu
– Một thời đại trong thi ca (trích) – Hoài Thanh và Hoài Chân
– Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX
– Tuyên ngôn Độc lập -Hồ Chí Minh
– Nguyễn Ái Quốc -Hồ Chí Minh
– Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc- Phạm Văn Đồng
– Việt Bắc (trích) – Tố Hữu
– Đất Nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng) – Nguyễn Khoa Điềm
– Sóng – Xuân Quỳnh
– Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo
– Người lái đò Sông Đà (trích) – Nguyễn Tuân
– Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) – Hoàng Phủ Ngọc Tường
– Vợ nhặt – Kim Lân
– Vợ chồng A Phủ (trích) – Tô Hoài
– Rừng xà nu -Nguyễn Trung Thành
– Những đứa con trong gia đình (trích) – Nguyễn Thi
– Chiếc thuyền ngoài xa Nguyễn Minh Châu
– Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) – Lưu Quang Vũ.
– Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí
– Nghị luận về một hiện tượng đời sống.
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu III.a hoặc III.b).
Câu III.a. Theo chương trình Chuẩn (5,0 điểm).
– Hai đứa trẻ – Thạch Lam
– Chữ người tử tù -Nguyễn Tuân
– Hạnh phúc của một tang gia (trích Số đỏ) – Vũ Trọng Phụng
– Chí Phèo – Nam Cao
– Đời thừa – Nam Cao
– Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (trích Vũ Như Tô) – Nguyễn Huy Tưởng
– Vội vàng – Xuân Diệu
– Đây thôn Vĩ Dạ– Hàn Mặc Tử
– Tràng giang – Huy Cận
– Tương tư – Nguyễn Bính
– Nhật kí trong tù – Hồ Chí Minh
– Chiều tối – Hồ Chí Minh
– Lai Tân – Hồ Chí Minh
– Từ ấy -Tố Hữu
– Một thời đại trong thi ca (trích) – Hoài Thanh và Hoài Chân
– Tuyên ngôn Độc lập– Hồ Chí Minh
– Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc- Phạm Văn Đồng
– Tây Tiến – Quang Dũng
-Việt Bắc (trích) -Tố Hữu
– Đất Nước (trích trường caMặt đường khát vọng)- Nguyễn Khoa Điềm
– Sóng – Xuân Quỳnh
– Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo
– Người lái đò Sông Đà (trích) – Nguyễn Tuân
– Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) -Hoàng Phủ Ngọc Tường
– Vợ nhặt – Kim Lân
– Vợ chồng A Phủ (trích) -Tô Hoài
– Rừng xà nu -Nguyễn Trung Thành
– Những đứa con trong gia đình (trích) – Nguyễn Thi
– Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu
– Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) – Lưu Quang Vũ.
Câu III.b. Theo chương trình Nâng cao (5,0 điểm).
– Hai đứa trẻ -Thạch Lam
– Chữ người tử tù – Nguyễn Tuân
– Hạnh phúc của một tang gia (trích Số đỏ) – Vũ Trọng Phụng
– Chí Phèo – Nam Cao
– Đời thừa – Nam Cao
– Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (trích Vũ Như Tô) – Nguyễn Huy Tưởng
– Vội vàng – Xuân Diệu
–Đây thôn Vĩ Dạ – Hàn Mặc Tử
– Tràng giang – Huy Cận
– Tương tư – Nguyễn Bính
– Nhật kí trong tù – Hồ Chí Minh
– Chiều tối – Hồ Chí Minh
– Lai Tân – Hồ Chí Minh
– Từ ấy – Tố Hữu
-Một thời đại trong thi ca (trích) – Hoài Thanh và Hoài Chân
– Tuyên ngôn Độc lập – Hồ Chí Minh
-Nguyễn Ái Quốc- Hồ Chí Minh
-Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc Phạm Văn
Đồng
– Tây Tiến – Quang Dũng
– Tiếng hát con tàu – Chế Lan Viên
– Việt Bắc (trích) – Tố Hữu
– Đất Nước (trích trường caMặt đường khát vọng) – Nguyễn Khoa Điềm
– Sóng – Xuân Quỳnh
– Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo
– Người lái đò Sông Đà (trích)- Nguyễn Tuân
– Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích)- Hoàng Phủ Ngọc Tường
– Vợ nhặt – Kim Lân
– Vợ chồng A Phủ (trích)- Tô Hoài
– Rừng xà nu-Nguyễn Trung Thành
– Những đứa con trong gia đình (trích)-Nguyễn Thi
– Chiếc thuyền ngoài xa– Nguyễn Minh Châu
– Một người Hà Nội – Nguyễn Khải
– Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) – Lưu Quang Vũ.
Câu I, II và III (7,0 điểm)
I. Lịch sử thế giới từ năm 1917 đến năm 1945 (những nội dung có liên quan đến Lịch sử Việt Nam ở lớp 12)
– Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
– Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 và hậu quả của nó
– Đại hội II (1920) và Đại hội VII (1935) của Quốc tế Cộng sản
– Mặt trận Nhân dân Pháp
– Chiến tranh thế giới thứ hai (1939- 1945)
II. Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000
-Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949)
-Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-991). Liên bang Nga (1991-2000)
-Các nước Đông Bắc Á
– Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
– Các nước châu Phi và Mĩ Latinh
– Nước Mĩ
– Tây Âu
– Nhật Bản
– Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì Chiến tranh lạnh
– Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hoá nửa sau thế kỉ XX
– Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000
III. Lịch sử Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất
– Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897-1914)
-Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất
-Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
IV. Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
– Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
– Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930
– Phong trào cách mạng 1930- 1935
– Phong trào dân chủ 1936- 1939
– Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời
– Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946
– Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950)
– Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953)
-Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954)
– Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)
– Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973)
– Cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam
– Khôi phục và phát triển kinh tế xã hội miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975)
-Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
– Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976-1986)
– Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000)
– Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
I. Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000
– Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 -1949)
– Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991). Liên bang Nga (1991- 2000)
– Các nước Đông Bắc Á
– Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
– Các nước châu Phi và Mĩ Latinh
– Nước Mĩ
– Tây Âu
– Nhật Bản
– Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì Chiến tranh lạnh
– Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hoá nửa sau thế kỉ XX
– Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000
II. Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
– Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
– Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930
– Phong trào cách mạng 1930-1935
– Phong trào dân chủ 1936-1939
– Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời
– Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946
– Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946- 1950)
– Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953)
– Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954)
-Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)
– Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973)
-Cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Pari năm 1973 về, chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam
-Khôi phục và phát triển kinh tế xã hội miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975)
-Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975
-Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 -1986)
– Đất nước trên đường đổi mới, đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000)
– Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
I. Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000
Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 -1949)
– Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991). Liên bang Nga (1991- 2000)
– Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên
– Các nước Đông Nam Á
– Ấn Độ và khu vực Trung Đông
– Các nước châu Phi và Mĩ Latinh
– Nước Mĩ
– Tây Âu
– Nhật Bản
– Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì Chiến tranh lạnh
– Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hoá nửa sau thế kỉ XX
– Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000
II. Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
– Những chuyển biến mới về kinh tế và xã hội ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
– Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
– Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930
– Phong trào cách mạng 1930-1935
– Phong trào dân chủ 1936-1939
-Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945
– Cao trào kháng Nhật cứu nước và Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời
– Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà từ sau ngày 2/9/945 đến trước ngày 19/12/1946
– Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950)
– Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953)
– Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953- 1954)
– Miền Bắc thực hiện những nhiệm vụ kinh tế -xã hội, miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ Diệm, gìn giữ hoà bình (1954-1960)
-Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của đế quốc Mĩ ở miền Nam (1961-1965)
-Chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ (1965-1968)
-Chiến đấu chống chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của đế quốc Mĩ (1969-1973)
-Cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
Khôi phục và phát triển kinh tế xã hội miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975)
-Việt Nam trong năm đầu sau Đại thắng mùa Xuân 1975
-Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976-1986)
-Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000)
-Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000.
VII. MÔN ĐỊA LÝ
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
* Địa lí tự nhiên
– Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ.
– Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ.
– Đất nước nhiều đồi núi.
– Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
– Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
– Thiên nhiên phân hoá đa dạng.
– Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
– Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai. Địa lí dân cư
– Đặc điểm dân số và phân bố dân cư.
– Lao động và việc làm.
– Đô thị hoá.
Câu II. (3,0 điểm)
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
* Địa lí các ngành kinh tế
– Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp (đặc điểm nền nông nghiệp, vấn đề phát triển nông nghiệp, vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp).
– Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp (cơ cấu ngành công nghiệp, vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm, vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp).
– Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ (giao thông vận tải và thông tin liên lạc, thương mại, du lịch).
* Địa lí các vùng kinh tế
– Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
– Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng.
– Vấn đề phát triển kinh tế- xã hội ở Bắc Trung Bộ.
– Vấn đề phát triển kinh tế- xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
– Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên.
– Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ.
– Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.
– Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo.
– Các vùng kinh tế trọng điểm.
Câu III. (3,0 điểm)
* Kĩ năng
– Vẽ lược đồ Việt Nam và điền một số đối tượng địa lí lên lược đồ.
– Về bảng số liệu: tính toán, nhận xét.
– Về biểu đồ: vẽ, nhận xét và giải thích.
Nội dung nằm trong chương trình Chuẩn, đã nêu ở trên.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
Nội dung nằm trong chương trình Nâng cao. Ngoài phần nội dung đã nêu ở trên, bổ sung các nội dung sau đây:
– Chất lượng cuộc sống (thuộc phần Địa lí dân cư);
– Tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (thuộc phần Địa lí kinh tế -Chuyển dịch cơ cấu kinh tế);
– Vốn đất và sử dụng vốn đất (thuộc phần Địa lí kinh tế- Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp);
– Vấn đề lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long (thuộc phần Địa lí kinh tế-Địa lí các vùng kinh tế).
* Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trong phòng thi.
N.H (Dân trí)
(Nguồn Bộ GD-ĐT)
Bình luận (0)