Hướng nghiệp - Tuyển sinhThông tin hướng nghiệp

Chỉ tiêu tuyển sinh vào 17 trường thuộc khối quân đội

Tạp Chí Giáo Dục

Sáng 9/3, tại Hà Nội, Ban Tuyển sinh quân sự – Bộ Quốc phòng đã tổ chức hội nghị thông báo công tác tuyển sinh quân sự năm 2011.

Theo cuốn “Những điều cần biết về tuyển sinh và đào tạo đại học trong quân đội” năm 2011 do Bộ Quốc phòng ban hành, năm 2011, các trường khối quân đội xây dựng phương án xác định một điểm chuẩn chung với đối tượng thí sinh là quân nhân và thanh niên ngoài quân đội; điểm chuẩn đối với thí sinh khu vực phía Bắc (tính từ Quảng Bình trở ra) và phía Nam (tính từ Quảng Trị trở vào).

Riêng Trường Sĩ quan Lục quân 2 vẫn xác định điểm chuẩn đến từng quân khu phía Nam (quân nhân tại ngũ là người phía Nam được xác định điểm tuyển theo hộ khẩu thường trú).

Để bảo đảm cho thí sinh ở 3 miền Bắc, Trung, Nam được thuận lợi dự thi vào các trường quân đội, Bộ Quốc phòng tổ chức các điểm thi tại 2 khu vực: phía Bắc cho thí sinh từ Quảng Bình trở ra; phía Nam cho thí sinh từ Quảng Trị trở vào.
Theo quy định, đối tượng tuyển sinh vào khối các trường quân đội. Đối với quân nhân tại ngũ: là Hạ sỹ quan, binh sỹ, quân nhân chuyên nghiệp nhập ngũ từ năm 2010 về trước. Công nhân viên quốc phòng có thời gian phục vụ quân đội từ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 7/2011). Số lượng đăng ký dự thi theo chỉ tiêu đã phân bổ cho các đơn vị. (Những thí sinh đang ở trong quân ngũ muốn được dự thi ĐH thì phải được sự đồng ý của thủ trưởng đơn vị mình). Nam thanh niên ngoài quân đội (kể cả quân nhân đã xuất ngũ), số lượng đăng ký dự thi (ĐKDT) không hạn chế.
Nữ thanh niên ngoài quân đội và nữ quân nhân: vào đào tạo Dược sỹ, Bác sỹ quân y tại Học viện Quân y (10% chỉ tiêu); vào đào tạo kỹ sư quân sự ngành Tin học và Điện tử viễn thông tại Học viện Kỹ thuật quân sự (10%) chỉ tiêu của hai ngành trên); vào đào tạo các ngành Ngoại ngữ tại Học viện Khoa học Quân sự (10% chỉ tiêu).
Đối với hệ dân sự của các trường thuộc khối công đội thì công tác tuyển sinh như các trường ĐH, CĐ trên toàn quốc, thí sinh không phải sơ tuyển mà chỉ cần làm hồ sơ ĐKDT theo mẫu của Bộ GD-ĐT và nộp theo đúng thời gian quy đinh.
Chỉ tiêu chi tiết vào 17 trường thuộc khối quân đội năm 2011 như sau:
Học viện, trường
Ký hiệu
Mã ngành
Khối thi
Chỉ tiêu
HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ
     
940
– Đào tạo đại học cho quân đội:
   
A
340
– Kỹ sư quân sự
     
340
– Thi ở phía Bắc ghi ký hiệu
KQH
     
– Thi ở phía Nam ghi ký hiệu
KQS
     
– Các ngành đào tạo đại học – Hệ dân sự:
     
600
– Nhóm 1: Ngành Công nghệ Thông tin
 
120
A
165
– Nhóm 2: Nhóm ngành Điện – Điện tử
   
A
165
+ Điện tử Viễn thông
 
121
   
+ Điều khiển tự động
 
122
   
+ Điện tử y sinh
 
128
   
– Nhóm 3: Các ngành Cơ khí và cơ khí động lực
   
A
170
+ Kỹ thuật ô tô
 
123
   
+ Chế tạo Máy
 
124
   
+ Cơ điện tử
 
127
   
– Nhóm 4: Các ngành Xây dựng và cầu đường
   
A
100
+ Xây dựng dân dụng và công nghiệp
 
125
   
+ Cầu đường
 
126
   
– Thi ở phía Bắc ghi ký hiệu
DQH
     
– Thi ở phía Nam ghi ký hiệu
DQS
     
HỌC VIỆN QUÂN Y
     
190
Các ngành đào tạo đại học cho quân đội:
     
189
– Bác sĩ quân y
 
301
A,B
189
– Thi ở phía Bắc ghi ký hiệu
YQH
     
– Thi ở phía Nam ghi ký hiệu
YQS
     
Các ngành đào tạo đại học – Hệ dân sự
     
145
+ Đào tạo Bác sĩ đa khoa
 
310
A,B
105
Trong 105 chỉ tiêu có 25 chỉ tiêu đào tạo theo địa chỉ cho tỉnh Bắc Kạn
       
+ Đào tạo dược sỹ
 
320
A
40
– Thi ở phía Bắc ghi ký hiệu
DYH
     
– Thi ở phía Nam ghi ký hiệu
DYS
     
HỌC VIỆN KHOA HỌC QUÂN SỰ
     
180
Các ngành đào tạo đại học cho quân đội:
     
80
– Trinh sát Kỹ thuật
 
101
A
28
– Quan hệ Quốc tế về Quốc phòng
 
707
D1
10
– Ngoại ngữ quân sự
       
+ Tiếng Anh
 
701
D1
22
+ Tiếng Nga
 
702
D1,2
10
+ Tiếng Trung
 
704
D1,2,3,4
10
– Thi ở phía Bắc ghi ký hiệu
NQH
     
– Thi ở phía Nam ghi ký hiệu
NQS
     
Các ngành đào tạo đại học – Hệ dân sự:
     
100
+ Tiếng Anh
 
751
D1
60
+ Tiếng Trung
 
754
D1,2,3,4
40
– Thi ở phía Bắc ghi ký hiệu
DNH
     
– Thi ở phía Nam ghi ký hiệu
DNS
     
HỌC VIỆN BIÊN PHÒNG
     
360
Đào tạo đại học cho quân đội:
   
C
310
– Thi phía Bắc ghi ký hiệu
BPH
     
– Thi phía Nam ghi ký hiệu
BPS
     
Đào tạo cao đẳng cho quân đội:
BPS
23
Xét tuyển
50
HỌC VIỆN HẬU CẦN
     
622
Đào tạo đại học cho quân đội:
   
A
372
– Thi phía Bắc ghi ký hiệu
HEH
     
– Thi phía Nam ghi ký hiệu
HES
     
Các ngành đào tạo đại học – Hệ dân sự:
     
250
+ Tài chính – Ngân hàng
 
201
A
100
+ Ngành Kế toán
 
301
A
100
+ Kỹ thuật Xây dựng
 
202
A
50
– Thi ở phía Bắc ghi ký hiệu
HFH
     
– Thi ở phía Nam ghi ký hiệu
HFS
     
HỌC VIỆN PHÒNG KHÔNG – KHÔNG QUÂN
     
290
Đào tạo đại học cho quân đội:
       
– Chỉ huy tham mưu Phòng không – Không quân:
   
A
190
– Thi ở phía Bắc ghi ký hiệu
PKH
     
– Thi ở phía Nam ghi ký hiệu
PKS
     
– Kỹ sư Hàng không:
   
A
60
– Thi ở phía Bắc ghi ký hiệu
KPH
     
– Thi ở phía Nam ghi ký hiệu
KPS
     
Đào tạo Cao đẳng cho quân đội:
PKS
22
Xét tuyển
40
HỌC VIỆN HẢI QUÂN
     
345
Đào tạo đại học cho quân đội:
   
A
305
– Thi phía Bắc ghi ký hiệu
HQH
     
– Thi phía Nam ghi ký hiệu
HQS
     
Đào tạo cao đẳng cho quân đội:
HQS
21
Xét tuyển
40
ĐẠI HỌC CHÍNH TRỊ
     
250
Đào tạo đại học cho quân đội:
   
C
250
– Thi phía Bắc ghi ký hiệu
HAH
     
– Thi phía Nam ghi ký hiệu
HAS
     
TRƯỜNG ĐH TRẦN QUỐC TUẤN (SĨ QUAN LỤC QUÂN 1)
     
530
Đào tạo đại học cho quân đội:
   
A
275
Đào tạo đại học ngành quân sự cơ sở
   
C
75
Đào tạo cao đẳng ngành quân sự cơ sở
   
C
180
– Thi phía Bắc ghi ký hiệu
LAH
     
– Thi phía Nam ghi ký hiệu
LAS
     
TRƯỜNG ĐH NGUYỄN HUỆ (SĨ QUAN LỤC QUÂN 2)
     
485
Đào tạo đại học cho quân đội:
   
A
265
Đào tạo đại học ngành quân sự cơ sở
   
C
50
Đào tạo cao đẳng ngành quân sự cơ sở
   
C
170
– Thi phía Bắc ghi ký hiệu
LBH
     
– Thi phía Nam ghi ký hiệu
LBS
     
TRƯỜNG SĨ QUAN PHÁO BINH
     
100
Phường Sơn Lộc, Sơn Tây, Hà Nội
       
ĐT: 0434838194
       
Tuyển sinh đại học cho quân đội:
   
A
70
– Thi phía Bắc ghi ký hiệu
PBH
     
– Thi phía Nam ghi ký hiệu
PBS
     
Đào tạo cao đẳng cho quân đội:
PBS
25
Xét tuyển
30
TRƯỜNG SĨ QUAN CÔNG BINH
     
265
Đào tạo đại học cho quân đội:
   
A
65
– Thi phía Bắc ghi ký hiệu
SNH
     
– Thi phía Nam ghi ký hiệu
SNS
     
Đào tạo cao đẳng – Hệ dân sự
   
Xét tuyển
200
– Cầu đường bộ
ZCH
01
 
100
– Máy Xây dựng
ZCH
02
 
100
TRƯỜNG SĨ QUAN THÔNG TIN
     
316
Đào tạo đại học cho quân đội:
   
A
116
– Thi phía Bắc ghi ký hiệu
TTH
     
– Thi phía Nam ghi ký hiệu
TTS
     
Đào tạo cao đẳng – Hệ dân sự
   
Xét tuyển
200
– Công nghệ thông tin
ZTH
01
 
100
– Điện tử viễn thông
ZTH
02
 
100
TRƯỜNG SĨ QUAN KHÔNG QUÂN
     
75
Đào tạo đại học cho quân đội:
   
A
45
– Thi ở phía Bắc ghi kí hiệu:
KGH
     
– Thi ở phía Nam ghi kí hiệu:
KGS
     
Đào tạo cao đẳng cho quân đội:
CUS
26
Xét tuyển
30
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HOÁ-NGHỆ THUẬT QUÂN ĐỘI
     
185
Đào tạo đại học – hệ dân sự
     
160
– Ngành Sư phạm âm nhạc
 
01
N
40
– Ngành Sư phạm Mỹ thuật
 
02
H
40
– Ngành Quản lý văn hoá
 
03
R
40
– Ngành Nghệ thuật chuyên nghiệp
   
N
40
+ Thanh nhạc
 
04
   
+ Nhạc cụ
 
06
   
+ Nhạc cụ dân tộc
 
07
   
+ Sáng tác âm nhạc
 
08
   
+ Chỉ huy dàn nhạc
 
09
   
+ Biên đạo múa
 
10
   
+ Huấn luyện múa
 
11
   
– Thi phía Bắc ghi ký hiệu
ZNH
     
– Thi phía Nam ghi ký hiệu
ZNS
     
* Cao đẳng quân sự: Bảo tàng, thư viện
 
28
Thi tuyển
25
– Thi phía Bắc ghi ký hiệu
ZNH
   
– Thi phía Nam ghi ký hiệu
ZNS
     
         
TRƯỜNG SĨ QUAN KỸ THUẬT QUÂN SỰ (VIN-HEM PICH)
     
310
Đào tạo cao đẳng cho quân đội:
     
110
– Xét tuyển.
VPS
24
 
50
– Thi tuyển.
VPS
 
A
60
+ Thi tại trường ký hiệu
VPS
     
Các ngành đào tạo cao đẳng – Hệ dân sự:
   
Xét tuyển
200
– Công nghệ thông tin
ZPS
03
 
100
– Cơ khí động lực
ZPS
04
 
100
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG
     
250
Đào tạo cao đẳng – Hệ dân sự
   
Xét tuyển
250
– Kế toán
 
01
A,D
130
– Công nghệ Kĩ thuật điện
 
02
A
60
– Công nghệ Kĩ thuật cơ khí
   
A
60
Thí sinh phía Bắc ghi ký hiệu
QPH
     
Thí sinh phía Nam ghi ký hiệu
QPS
     
Hồng Hạnh/Dan tri

Bình luận (0)