Ngày 12/4/2016, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ký văn bản đồng ý đề án tự chủ tuyển sinh năm 2016 của trường Đại học Nguyễn Tất Thành.
Theo đó, trong năm học này nhà trường xét tuyển đồng thời hai phương thức với tổng chỉ tiêu 6.300 (trong đó đại học 4.800 chỉ tiêu, cao đẳng 700 chỉ tiêu, liên thông 800 chỉ tiêu).
1. Phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia.
Ø Tiêu chí và điều kiện xét: xét kết quả Kỳ thi THPT quốc gia là điểm trung bình cộng 03 môn thi (xem bảng 1- tổ hợp môn xét tuyển) đạt ngưỡng tối thiểu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với những thí sinh thi tuyển kỳ thi THPT quốc gia năm 2016.
Riêng đối với các ngành năng khiếu, Trường sẽ kết hợp xét kết quả kỳ thi THPT quốc gia và tổ chức thi tuyển 02 môn năng khiếu (Hình họa và Trang trí) do Trường Đại học Nguyễn Tất Thành tổ chức hoặc kết quả thi môn năng khiếu từ Trường Đại học khác để xét tuyển.
Ø Nguyên tắc xét của phương thức này: xét từ cao xuống thấp tất cả các ngành trên cơ sở mức điểm tối thiểu Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố và căn cứ vào số lượng hồ sơ học sinh nộp nhằm đảm bảo bằng mức tối thiểu của Bộ trở lên. Trường ưu tiên xét hết số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 xong mới xét tiếp nguyện vọng bổ sung.
Ø Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
Ø Thời gian xét tuyển: Theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Ø Thủ tục xét tuyển:
Trong thời hạn quy định của mỗi đợt xét tuyển, thí sinh nộp đăng ký xét tuyển và phí dự tuyển trực tuyến (online) hoặc qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên hoặc có thể nộp trực tiếp tại Trường Đại học Nguyễn Tất Thành.
Hồ sơ gồm: Phiếu đăng ký xét tuyển có ghi rõ đợt xét (thí sinh sử dụng mã số ghi trong Giấy chứng nhận kết quả thi của mình để đăng ký xét tuyển cho mỗi đợt xét tuyển theo quy định).
* Lưu ý: Thí sinh chỉ nộp bảng photo Giấy chứng nhận kết quả thi khi đăng ký xét tuyển, khi trúng tuyển thí sinh phải nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi (có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng thi và đóng dấu đỏ của Trường chủ trì cụm thi) cho Trường Đại học Nguyễn Tất Thành trong thời hạn quy định của mỗi đợt xét tuyển.
Ø Công bố kết quả trúng tuyển: Thực hiện theo quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Ø Lệ phí nộp hồ sơ xét tuyển: Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Phương thức xét tuyển học bạ THPT theo điểm học tập năm lớp 12
Ø Tiêu chí và điều kiện xét: xét điểm trung bình chung của các môn học trong năm học lớp 12 thuộc tổ hợp môn xét tuyển cho tất cả các ngành Đại học. Ngưỡng điểm tối thiểu xét từ 6.0 trở lên đối với trình độ Đại học. Riêng trình độ Cao đẳng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là “tốt nghiệp THPT”, ngoài ra Trường quy định thêm điều kiện thí sinh phải đạt điểm hạnh kiểm lớp 12 từ loại khá trở lên.
Riêng đối với ngành Năng khiếu, thí sinh sẽ kết hợp xét kết quả học tập THPT và đăng ký tham gia kỳ thi kiểm tra môn Năng khiếu do trường NTT tổ chức hoặc nộp kết quả thi môn Năng khiếu từ trường khác để xét tuyển.
Ø Cách tính điểm ưu tiên:
Điểm xét tuyển = ĐTB lớp 12 môn 1 + ĐTB lớp 12 môn 2 + ĐTB lớp 12 môn 3
+ Điểm ƯT (nếu có)
Trong đó: Môn 1, Môn 2, Môn 3: tổ hợp môn xét theo ngành.
Điểm ƯT: theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
Ø Thời gian xét tuyển: dự kiến chia làm 07 đợt
Đợt xét |
Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển |
Thời gian công bố kết quả |
Ghi chú |
01 |
03/05/2016-10/06/2016 |
11/06/2016 |
Áp dụng cho đối tượng xét điểm học bạ đã tốt nghiệp từ năm 2015 trở về trước. |
02 |
01/08/2016-12/08/2016 |
13/08/2016 |
Áp dụng cho các đợt xét bổ sung, tùy theo số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển, căn cứ vào chỉ tiêu, nhà Trường sẽ thông báo chính thức lịch xét tuyển cho mỗi đợt. |
03 |
15/08/2016-24/08/2016 |
25/08/2016 |
|
04 |
26/08/2016-05/09/2016 |
06/09/2016 |
|
05 |
07/09/2016-17/09/2016 |
19/09/2016 |
|
06 |
20/09/2016-29/09/2016 |
30/09/2016 |
|
07 |
01/10/2016-10/10/2016 |
11/10/2016 |
Ø Phương thức đăng ký của thí sinh và quy trình thực hiện xét tuyển của trường
Ø Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển như sau:
– Phiếu đăng ký xét tuyển có đóng dấu xác nhận;
– Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy CNTN tạm thời (bản sao);
– Học bạ THPT (bản sao);
– 01 phong bì dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận;
– Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
– Xét duyệt hồ sơ: Sau khi hết thời gian nhận hồ sơ của từng đợt, ban giúp việc của Hội đồng tuyển sinh tổng hợp dữ liệu và trên cơ sở tiêu chí đưa ra xét tuyển.
Ø Công bố kết quả trúng tuyển và nhập học
– Họp HĐTS trường, trên cơ sở tiêu chí và chỉ tiêu từng ngành mà quy định mức điểm trúng tuyển.
– Công bố kết quả danh sách thí sinh trúng tuyển theo ngành trên Website của Trường và gửi giấy báo trúng tuyển cho thí sinh ngay sau kết thúc đợt xét tuyển 01 tuần.
– Thí sinh nhập học theo thời gian cụ thể trên giấy báo trúng tuyển của trường.
Ø Lệ phí xét tuyển: Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Danh mục các ngành nghề đào tạo và tổ hợp xét tuyển:
TT |
Tên ngành đào tạo |
Mã ĐH |
Mã CĐ |
Tổ hợp môn xét |
1 |
Dược học |
D720401 |
C900107 |
A01; B00; D07 |
2 |
Điều dưỡng |
D720501 |
C720501 |
A01; B00; D08 |
3 |
Kỹ thuật Y học |
|
C720330 |
A01; B00; D07; D08 |
4 |
Công nghệ sinh học |
D420201 |
C420201 |
A00; A01; B00; D07 |
5 |
Công nghệ kỹ thuật Hóa học |
D510401 |
C510401 |
A00; A01; B00; D07 |
6 |
Công nghệ thực phẩm |
D540101 |
C540102 |
A00; A01; B00; D07 |
7 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
D220204 |
|
D01; D14; D15 |
8 |
Kỹ thuật xây dựng |
D580208 |
C510103 |
A00; A01 |
9 |
Kỹ thuật điện, điện tử |
D520201 |
C510301 |
A00; A01 |
10 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
D510203 |
C510203 |
A00; A01; D01 |
11 |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
D510205 |
C510205 |
A00; A01; D01 |
12 |
Công nghệ thông tin |
D480201 |
C480201 |
A00; A01; D01 |
13 |
Công nghệ may |
|
C540204 |
A00; A01 |
14 |
Kế toán |
D340301 |
C340301 |
A00; A01; D01; D07 |
15 |
Tài chính – ngân hàng |
D340201 |
C340201 |
A00; A01; D01; D07 |
16 |
Quản trị kinh doanh |
D340101 |
C340101 |
A00; A01; D01; D07 |
17 |
Quản trị khách sạn |
D340107 |
|
A00; A01; C00; D01 |
18 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
D340109 |
|
A00; A01; C00; D01 |
19 |
Thư ký văn phòng |
|
C340407 |
C00; D01; D14; D15 |
20 |
Ngôn ngữ Anh |
D220201 |
C220201 |
D01; D14; D15 |
21 |
Việt Nam học |
D220113 |
C220113 |
C00; D01; D14; D15 |
22 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
D220204 |
C220204 |
D01; D14; D15 |
23 |
Tiếng Nhật |
|
C220209 |
D01; D14; D15 |
24 |
Tiếng Hàn |
|
C220210 |
D01; D14; D15 |
25 |
Thiết kế đồ họa |
D210403 |
C210403 |
H00; H01; H02; V01 |
26 |
Quản trị Nhân lực |
D340404 |
|
A00; A01; D01; D07 |
27 |
Luật Kinh tế |
D380107 |
|
A00; A01; D01; D07 |
28 |
Kiến trúc |
D580102 |
|
V00; V01 |
|
3. Chính sách học bổng khuyến học năm 2016:
1. Sinh viên các ngành được tặng học bổng ĐH và CĐ học kỳ đầu:
Điểm thi THPT quốc gia |
Điểm học bạ lớp 12 (Tổng điểm 3 môn lớp 12 theo tổ hợp môn) |
||
– Từ điểm chuẩn đến < 18: |
1.000.000đ |
– Từ điểm chuẩn đến < 20: |
1.000.000đ |
– Điểm từ 18 đến 20: |
2.000.000đ |
– Điểm từ 20 đến 22: |
2.000.000đ |
– Điểm > 20: |
3.000.000đ |
– Điểm > 22: |
3.000.000đ |
2. Sinh viên ngành Dược học được tặng học bổng ĐH và CĐ học kỳ đầu:
Điểm thi THPT quốc gia |
Điểm học bạ lớp 12 (Tổng điểm 3 môn lớp 12 theo tổ hợp môn) |
||
– Từ điểm chuẩn đến < 20: |
1.000.000đ |
– Từ điểm chuẩn đến < 22: |
1.000.000đ |
– Điểm từ 20 đến 22: |
2.000.000đ |
– Điểm từ 22 đến 24: |
2.000.000đ |
– Điểm > 22: |
3.000.000đ |
– Điểm > 24: |
3.000.000đ |
3. Sinh viên ngành Công nghệ sinh học được tặng học bổng ĐH và CĐ học kỳ đầu:
– Tất cả sinh viên nhập học: 3.000.000đ
4. Sinh viên ngành Công nghệ May và Thời trang được tặng học bổng ĐH và CĐ học kỳ đầu:
– Tất cả sinh viên nhập học: 2.800.000đ
5. Sinh viên ngành Kiến trúc được tặng học bổng ĐH và CĐ học kỳ đầu:
– Sinh viên có điểm thi môn năng khiếu từ 7 điểm trở lên: 3.000.000đ
6. Giảm 20% học phí năm học đầu tiên cho Sinh viên Nữ học các ngành: kỹ thuật Điện, – Điện tử; ngành Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử
7. Học bổng 2.000.000đ cho Sinh viên theo học chương trình liên kết và chuẩn quốc tế tại NIIE
Bình luận (0)