Sáng 30/1/2016, Trường ĐH Bà Rịa-Vũng Tàu đã công bố phương án tuyển sinh chính thức và chỉ tiêu theo ngành bậc ĐH, CĐ năm 2016.
Theo đó, Trường xét tuyển 2500 chỉ tiêu theo 2 phương thức gồm sử dụng kết quả thi THPT quốc gia 2016 và xét học bạ THPT cho tất cả các ngành. Xét tuyển học bạ THPT, áp dụng cho thí sinh tốt nghiệp THPT có điểm trung bình chung ba môn tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển thuộc hai học kỳ lớp 12 đạt từ 6,0 điểm trở lên đối với xét tuyển ĐH; từ 5,5 điểm trở lên đối với CĐ. Nộp hồ sơ xét học bạ đợt 1 từ 1/2 đến 31/3/2016, công bố kết quả 1/4/2016, áp dụng cho các thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2016. Chi tiết các đợt xét tuyển tại website bvu.edu.vn.
Đặc biệt, từ 1/2/2016 nhà trường triển khai cho thí sinh có bằng THPT hoặc HS lớp 12 chưa thi THPT QG 2016 được đăng ký trực tuyến theo 2 phương thức trên tại website: bvu.edu.vn, sau đó nộp hồ sơ theo từng đợt xét tuyển.
Cũng trong năm học này, nhà trường mở thêm 5 chuyên ngành mới gồm An ninh thông tin; Cơ khí ô tô; Kỹ thuật phân tích; Kế toán ngân hàng và Đông Nam Á học nâng tổng số lên 21 ngành, 48 chuyên ngành ĐH, CĐ.
Trường xây dựng mức học phí phù hợp: ĐH:400.000đ/tín chỉ (6.000.000 đ/học kỳ); CĐ: 350.000đ/tín chỉ (5.250.000 đ/học kỳ).
Chỉ tiêu tuyển sinh cụ thể như sau:
TT |
Ngành/Chuyên ngành đào tạo đại học, cao đẳng |
Mã ngành/ (Chỉ tiêu) |
Tổ hợp môn xét tuyển |
|
ĐH (2000) |
CĐ (500) |
|||
1 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, 6 chuyên ngành: Điện công nghiệp và dân dụng Điều khiển và tự động hoá; Điện tử công nghiệp Điện lạnh; Điện tàu thuỷ; Điện công trình |
D510301
(200) |
C510301
(50) |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh A04: Toán, Lý, Địa C01: Văn, Toán, Lý |
2 |
Công nghệ thông tin, 6 chuyên ngành: Kỹ thuật máy tính; Hệ thống thông tin Hệ thống nhúng Lập trình internet và thiết bị di động Thiết kế đồ hoạ công nghiệp; An ninh thông tin (*) |
D480201
(200) |
C480201
(50) |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh A03: Toán, Lý, Sử C01: Văn, Toán, Lý |
3 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, 4 chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp Kinh tế xây dựng Xây dựng công trình giao thông; Kiến trúc |
D510102
(200) |
C510102
(50) |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh A04: Toán, Lý, Địa C01: Văn, Toán, Lý |
4 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí, 3 chuyên ngành: Cơ điện tử Cơ khí chế tạo máy Cơ khí ô tô (*) |
D510201
(200) |
C510201
(50) |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh A04: Toán, Lý, Địa C01: Văn, Toán, Lý |
5 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học, 5 chuyên ngành: Hoá dầu Công nghệ môi trường; Công nghệ vật liệu Hoá dược; Kỹ thuật phân tích (*) |
D510401
(200) |
C510401
(50) |
A00: Toán, Lý, Hóa A06: Toán, Hóa, Địa B00: Toán, Hóa, Sinh C02: Văn, Toán, Hoá |
6 |
Công nghệ thực phẩm, 3 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm Công nghệ sinh học thực phẩm Quản lý dinh dưỡng và an toàn thực phẩm |
D540101
(150) |
C540101
(45) |
A00: Toán, Lý, Hóa B00: Toán, Hóa, Sinh B02: Toán, Sinh, Địa B03: Toán, Sinh, Văn |
7 |
Kế toán, 3 chuyên ngành: Kế toán kiểm toán Kế toán tài chính Kế toán ngân hàng (*) |
D340301 (200) |
C340301 (50) |
A00: Toán, Lý, Hóa A04: Toán, Lý, Địa C01: Văn, Toán, Lý D01: Văn, Toán, Anh |
8 |
Quản trị kinh doanh, 8 chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp Quản trị logistics và chuỗi cung ứng Quản trị Du lịch – Nhà hàng – Khách sạn Quản trị Tài chính – Ngân hàng; Thẩm định giá Quản trị Marketing và Tổ chức sự kiện Kinh doanh thương mại; Quản trị – Luật |
D340101
(300) |
C340101
(50) |
A00: Toán, Lý, Hóa A04: Toán, Lý, Địa C01: Văn, Toán, Lý D01: Văn, Toán, Anh |
9 |
– Đông phương học (ĐH), 8 chuyên ngành: Ngôn ngữ Nhật Bản Ngôn ngữ Hàn Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc Hướng dẫn du lịch Văn hoá du lịch Khu vực học (Quan hệ quốc tế) Đông Nam Á học (*) Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam (SV nước ngoài) – Tiếng Nhật (CĐ) – Tiếng Hàn Quốc (CĐ) |
D220213
(200) |
C220209 (35) C220210 (35) |
ĐH C00: Văn, Sử, Địa D01: Văn, Toán, Anh D12: Văn, Hoá, Anh D15: Văn, Địa, Anh (chuyên ngành Ngôn ngữ Nhật Bản được thay môn Tiếng Anh bằng Tiếng Nhật) CĐ A01: Toán, Lý, Anh D01: Văn, Toán, Anh D12: Văn, Hoá, Anh D15: Văn, Địa, Anh |
10 |
– Ngôn ngữ Anh (ĐH), 3 chuyên ngành: Tiếng Anh thương mại; Tiếng Anh du lịch Phương pháp giảng dạy tiếng Anh – Tiếng Anh (CĐ), 2 chuyên ngành: Tiếng Anh thương mại; Tiếng Anh du lịch |
D220201 (150)
|
C220201 (35) |
A01: Toán, Lý, Anh D01: Văn, Toán, Anh D12: Văn, Hoá, Anh D15: Văn, Địa, Anh |
Các tổ hợp môn có Địa lý hoặc Lịch sử thì hai môn nay được thay đổi cho nhau (trừ C00) |
Bình luận (0)