ĐH Nha Trang cho biết, năm 2019 trường tuyển sinh trên cả nước với 4.500 chỉ tiêu, trong đó bậc ĐH tuyển 3.500 chỉ tiêu, Cao đẳng: 1.000 chỉ tiêu
Trường sẽ xét tuyển theo các phương thức: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT; Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT năm 2019; Xét tuyển dựa vào điểm/kết quả xét tốt nghiệp THPT; Xét tuyển dựa vào điểm thi Đánh giá năng lực của ĐHQG TP. HCM năm 2019.
Riêng đối với trình độ Cao đẳng, trường xét tuyển theo 2 phương thức: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ LĐTB&XH và xét tuyển dựa vào điểm xét tốt nghiệp THPT.
Trường cũng phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức như sau:
Phương thức sử dụng kết quả thi THPT năm 2019: 70% tổng chỉ tiêu;
Phương thức sử dụng kết quả xét tốt nghiệp THPT: từ 20 – 30% tổng chỉ tiêu;
Phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh đại học sử dụng kết quả xét tốt nghiệp THPT
Phương thức xét tuyển điểm Kỳ thi ĐGNL của ĐHQG TP. HCM 2019, Xét tuyển các ngành đào tạo dưới đây:
Nhóm ngành (tối đa 10% chỉ tiêu) |
1. Ngôn ngữ Anh 2. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 3. Quản trị kinh doanh 4. Kinh doanh thương mại 5. Marketing 6. Kế toán 7. Tài chính – Ngân hàng |
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chi tiêu |
Tổ hợp xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT |
|
|
Đại học |
3.500 |
|
1 |
7810103PHE |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – chuyên ngành Quản trị khách sạn (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) |
30 |
A01, D01, D07, D96 |
2 |
7480201PHE |
Công nghệ thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) |
30 |
A01, D01, D07, D96 |
3 |
7340101A |
Quản trị kinh doanh (Chương trình song ngữ Anh-Việt) |
30 |
A01, D01, D07, D96 |
4 |
7810103P |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) |
30 |
D03; D97 |
5 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh (3 chuyên ngành: Biên – phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh) |
250 |
D01; A01; D14;D15
|
6 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
240 |
A00; A01; D01;D07 |
7 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
200 |
A00; A01; D01;D07 |
8 |
7340301 |
Kế toán (2 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán) |
210 |
A00; A01; D01;D07 |
9 |
7340201 |
Tài chính – ngân hàng |
120 |
A00; A01; D01;D07 |
10 |
7340121 |
Kinh doanh thương mại |
120 |
A00; A01; D01;D07 |
11 |
7340115 |
Marketing |
120 |
A00; A01; D01;D07 |
12 |
7310105 |
Kinh tế phát triển |
70 |
A00; A01; D01;D07 |
13 |
7310101A |
Kinh tế (chuyên ngành Luật kinh tế) |
60 |
A00; A01; D01;D96 |
14 |
7310101B |
Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế thủy sản) |
50 |
A00; A01; D01;D07 |
15 |
7480201 |
Công nghệ thông tin (2 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính) |
240 |
A00; A01; D01;D07 |
16 |
7340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
60 |
A00; A01; D01;D07 |
17 |
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
120 |
A00; A01; C01; D07 |
18 |
7520115 |
Kỹ thuật nhiệt (3 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm) |
80 |
A00; A01; C01; D07 |
19 |
7520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
60 |
A00; A01; C01; D07 |
20 |
7520103A |
Kỹ thuật cơ khí (2 ngành: Kỹ thuật cơ khí; Công nghệ chế tạo máy ) |
150 |
A00; A01; C01; D07 |
21 |
7520103A |
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí động lực ) |
60 |
A00; A01; C01; D07 |
22 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng (2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) |
180 |
A00; A01; C01; D07 |
23 |
7520130 |
Kỹ thuật ô tô |
180 |
A00; A01; C01; D07 |
24 |
7520122 |
Kỹ thuật tàu thủy |
60 |
A00; A01; C01; D07 |
25 |
7840106 |
Khoa học hàng hải |
60 |
A00; A01; C01; D07 |
26 |
7620304 |
Khai thác thuỷ sản |
30 |
A00; A01; B00; D07 |
27 |
7620305 |
Quản lý thuỷ sản |
50 |
A00; A01; B00; D07 |
28 |
7620301 |
Nuôi trồng thuỷ sản (2 ngành: Nuôi trồng thủy sản; Bệnh học thuỷ sản) |
150 |
A00; A01; B00; D07 |
29 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm (2 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm) |
180 |
A00; A01; B00; D07 |
30 |
7540105 |
Công nghệ chế biến thuỷ sản |
60 |
A00; A01; B00; D07 |
31 |
7540104 |
Công nghệ sau thu hoạch |
60 |
A00; A01; B00; D07 |
32 |
7520301 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học |
60 |
A00; A01; B00; D07 |
33 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
60 |
A00; A01; B00; D07 |
34 |
7520320 |
Kỹ thuật môi trường |
40 |
A00; A01; B00; D07 |
|
|
Dự kiến mở trong năm 2019 |
|
|
35 |
7380101 |
Luật |
50 |
A00; A01; D01;D96 |
36 |
7520116 |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
50 |
A00; A01; C01; D07 |
37 |
7620303 |
Khoa học thủy sản |
50 |
A00; A01; B00; D07 |
38 |
7810201 |
Quản trị khách sạn |
220 |
A00; A01; D01; D07 |
|
|
Cao đẳng |
1.000 |
|
1 |
6220206 |
Tiếng Anh (chuyên ngành Tiếng Anh du lịch) |
100 |
D01; A01; D14; D15 |
2 |
6340404 |
Quản trị kinh doanh |
160 |
A00; A01; D01; D07 |
3 |
6810101 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
160 |
A00; A01; D01; D07 |
4 |
6810201 |
Quản trị khách sạn |
80 |
A00; A01; D01; D07 |
5 |
6340101 |
Kinh doanh thương mại |
100 |
A00; A01; D01; D07 |
6 |
6340301 |
Kế toán |
80 |
A00; A01; D01; D07 |
7 |
6480201 |
Công nghệ thông tin |
80 |
A00; A01; D01; D07 |
8 |
6510202 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
80 |
A00; A01; C01; D07 |
9 |
6510211 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
60 |
A00; A01; C01; D07 |
10 |
6510303 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
80 |
A00; A01; C01; D07 |
11 |
6510213 |
Công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy |
60 |
A00; A01; C01; D07 |
12 |
6540103 |
Công nghệ thực phẩm |
80 |
A00; A01; B00; D07 |
Nhà trường có điểm sàn môn tiếng Anh đối với các ngành sau đây:
– Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chuyên ngành Quản trị khách sạn)
(chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh – Việt)
– Công nghệ thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh – Việt)
– Quản trị kinh doanh (chương trình song ngữ Anh-Việt)
– Ngôn ngữ Anh (3 chuyên ngành: Biên – phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh)
Điểm chuẩn trúng tuyển:
– Đối với một ngành, chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển giữa các tổ hợp bằng 0.
– Mỗi ngành chỉ có một điểm chuẩn trúng tuyển được áp dụng cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển của ngành đó.
-Thí sinh lựa chọn và chỉ đăng ký một tổ hợp môn có kết quả thi tốt nhất.
T.X
Bình luận (0)