Các đại học lớn phía Bắc đều dự kiến điểm chuẩn tăng so với năm trước. Một số trường phía Nam cũng dự định không lấy điểm thấp hơn mùa thi 2011.
Ngay sau khi công bố điểm thi, ĐH Kinh tế Quốc dân đã dự kiến điểm chuẩn vào trường của thí sinh khối A, D (tiếng Anh hệ số 1) là 20; ngành Tài chính – Ngân hàng 23; Kế toán 24 điểm; Khối D (nhân hệ số) điểm sàn là 27,5 (ngành Ngôn ngữ Anh 29 điểm). Thí sinh đủ điểm sàn vào trường nếu không đỗ ngành đăng ký có thể chuyển sang ngành khác cùng khối thi.
ĐH Ngoại thương dự định điểm chuẩn không thay đổi nhiều. Các ngành sẽ lấy theo điểm sàn của khối thi, riêng ngành Kinh tế Đối ngoại khối A lấy 26 điểm (phía Bắc), 25 điểm (phía Nam), khối A1 và D lấy 24 (cả hai cơ sở); ngành Tài chính Quốc tế lấy 25 điểm khối A và 24 điểm khối A1, D.
Trong khi đó, ĐH Bách khoa Hà Nội dự kiến, nhóm ngành Kỹ thuật và Kinh tế có điểm chuẩn 18 – 21,5 (tăng 0,5 – 1 điểm). Chuyên ngành tiếng Anh khoa học kỹ thuật và công nghệ là 26 điểm (tiếng Anh hệ số 2), tăng 3 điểm so với 2011.
ĐH Xây dựng dự kiến điểm chuẩn khối A là 18, ngành Quy hoạch 17 điểm, Kiến trúc 24,5 (đã nhân hệ số). Còn ĐH Công Đoàn chưa họp phân tích điểm và làm điểm chuẩn nhưng Hiệu phó Vũ Quang Thọ khẳng định, điểm chuẩn có thể nhỉnh hơn năm ngoái một chút.
Học viện Ngân hàng đang băn khoăn giữa hai hướng: hoặc là lấy toàn bộ NV1 thì điểm chuẩn sẽ thấp hơn một chút, hoặc là lấy điểm cao, dành một phần chỉ tiêu tuyển NV2 để nâng cao chất lượng đầu vào. Trưởng phòng Đào tạo Trần Mạnh Dũng cho biết, trường sẽ quyết định khi Bộ Giáo dục thông báo điểm sàn.
Trước 10/7, Bộ GD&ĐT sẽ công bố điểm sàn, sau đó các đại học công bố điểm chuẩn. Ảnh: Hoàng Hà. |
Ở phía Nam, ĐH Y Phạm Ngọc Thạch cũng cho hay, mức điểm vào ngành Y Đa khoa có thể là 21,5; còn ngành Điều dưỡng chỉ khoảng 14,5 điểm. Còn ĐH Kinh tế TP HCM cũng lấy điểm chuẩn dự kiến không dưới 19.
ĐH Ngân hàng TP HCM dự kiến lấy điểm cao nhất là ngành Ngôn ngữ Anh (20,5 điểm), ngành hệ thống thông tin quản lý lấy thấp nhất 16 điểm. Dưới đây là mức điểm cụ thể cho từng ngành.
Ngành đào tạo | Mã ngành | Điểm chuẩn dự kiến |
Tài chính – Ngân hàng | D340201 | 19,5 |
Quản trị kinh doanh | D340101 | 19 |
Kế toán | D340301 | 18 |
Hệ thống thông tin quản lý | D340405 | 16 |
Ngôn ngữ Anh | D220201 | 20,5 |
CĐ Tài chính ngân hàng | C340201 | 14 |
ĐH Quốc tế (ĐH Quốc gia TP HCM) dự kiến điểm chuẩn cao nhất là ngành Quản trị kinh doanh và Tài chính ngân hàng khối D1 (21 điểm), ngành thấp nhất lấy 15 điểm là Công nghệ thông tin, Kỹ thuật điện – truyền thông, Kỹ thuật xây dựng. Riêng các chương trình liên kết ở tất cả các khối, điểm chuẩn dự kiến là 14. Dưới đây là điểm chi tiết cho các ngành đào tạo.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Khối | NV1 |
Điểm chuẩn dự kiến | ||||
1 | D480201 | Công nghệ thông tin | A | 15 |
A1 | 15 | |||
2 | D520207 | Kỹ thuật điện tử, truyền thông (Điện tử – Viễn thông) | A | 15 |
A1 | 15 | |||
3 | D520212 | Kỹ thuật Y sinh | A | 17,5 |
A1 | 17,5 | |||
B | 17,5 | |||
4 | D420201 | Công nghệ Sinh học | A | 17 |
A1 | 17 | |||
B | 17 | |||
D1 | 19 | |||
5 | D620305 | Quản lý nguồn lợi thủy sản | A | 15 |
A1 | 15 | |||
B | 15 | |||
D1 | 15 | |||
6 | D540101 | Công nghệ thực phẩm | A | 16 |
A1 | 16 | |||
B | 16 | |||
7 | D510602 | Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp | A | 16,5 |
A1 | 16,5 | |||
D1 | 17,5 | |||
8 | D580208 | Kỹ Thuật Xây dựng | A | 15 |
A1 | 15 | |||
9 | D340101 | Quản trị Kinh doanh | A | 18 |
A1 | 18 | |||
D1 | 21 | |||
10 | D340201 | Tài chính Ngân hàng | A | 18 |
A1 | 18 | |||
D1 | 21 |
Trước đó, ĐH Bách khoa TP HCM, công bố điểm chuẩn dự kiến. Theo đó, mức điểm chung thấp nhất cho các thí sinh có nhu cầu vào học tại trường là 16. Ngành có điểm cao nhất là Xây dựng, Kỹ thuật – Địa chất dầu khí. Mức điểm năm nay của trường khá cao nên không xét tuyển NV2. Điểm chuẩn dự kiến chi tiết cho các ngành cụ thể như sau:
Tên ngành, nhóm ngành | Chỉ tiêu | NV chính theo giấy báo dự thi | NV bổ sung số 1(NVBS) | ||
Điểm tuyển | Số TT1 | Điểm tuyển | Số TT2 | ||
Công nghệ Thông tin | 330 | 18.5 | 393 | Không xét NVBS | |
Điện – Điện tử | 660 | 19.0 | 790 | Không xét NVBS | |
Cơ khí -Cơ Điện tử | 500 | 18.5 | 536 | Không xét NVBS | |
Kỹ thuật Dệt may | 70 | 16.0 | 58 | 16.0 | 57 |
CN Hóa-Thực phẩm-Sinh học | 430 | 18.5 | 620 | Không xét NVBS | |
Xây dựng | 520 | 19.5 | 600 | Không xét NVBS | |
Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí | 150 | 19.5 | 213 | Không xét NVBS | |
Quản lý công nghiệp | 160 | 18.0 | 175 | Không xét NVBS | |
KT & Quản lý Môi trường | 160 | 16.5 | 197 | 19.0 | 18 |
Kỹ thuật Giao thông | 180 | 16.5 | 202 | Không xét NVBS | |
KT Hệ thống Công nghiệp | 80 | 16.0 | 57 | 18.0 | 59 |
Kỹ thuật Vật liệu | 200 | 16.0 | 79 | 16.5 | 205 |
Trắc địa-Địa chính | 90 | 16.0 | 28 | 16.5 | 84 |
Vật liệu và Cấu kiện xây dựng | 80 | 16.0 | 45 | 18.0 | 65 |
Vật lý KT – Cơ Kỹ thuật | 150 | 16.5 | 119 | 18.0 | 79 |
Cộng : | 3760 | 4112 | 567 | ||
Kiến trúc DD & CN | 40 | 24 | 56 | Môn năng khiếu từ 5 trở lên. |
Bình luận (0)