Hướng nghiệp - Tuyển sinhThông tin hướng nghiệp

Học viện Kỹ thuật Mật mã lấy 150 chỉ tiêu NV2

Tạp Chí Giáo Dục

Điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng (NV)1 vào Học viện Kỹ thuật Mật mã là 16 điểm. Điểm chuẩn các trường công bố dành cho học sinh phổ thông khu vực 3.

Ông Đỗ Thành An- Phó Phòng đào tạo Học viện Kỹ thuật Mật mã cho biết, điểm chuẩn trúng tuyển NV1 cho học sinh phổ thông khu vực 3 là 16 điểm, không thay đổi so với điểm dự kiến.

Ông An cho biết, với điểm chuẩn ấn định 16 – trường tuyển được 100 chỉ tiêu NV1. Do đó, trường sẽ tuyển 150 chỉ tiêu NV2. Điểm nhận hồ sơ xét tuyển nguyện vọng 2 từ 17 điểm trở lên.
ĐH Ngoại thương công bố điểm trúng tuyển với mức cao nhất là 26,5 và thấp nhất là 23,5. Riêng ngành ngoại ngữ thương mại lấy 28 điểm (đã nhân hệ số). Điểm hầu hết các ngành đều tăng.
Cơ sở 1, điểm sàn trúng tuyển vào trường là 25 (khối A) 23,5 (khối D), riêng các ngành ngoại ngữ thương mại lấy 28 (ngoại ngữ hệ số 2). Còn tại cơ sở 2, sàn khối A là 24, khối D1 và D6 là 21 (ngoại ngữ hệ số 1).
Thí sinh đủ điểm trúng tuyển vào trường (theo khối) nhưng không đủ điểm xét tuyển theo chuyên ngành có thể đăng ký xét tuyển vào 13 chuyên ngành khác còn chỉ tiêu.
Dưới đây là mức điểm trúng tuyển đối với học sinh phổ thông (KV3). Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, mỗi khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm.
Điểm trúng tuyển chuyên ngành
* Kinh tế đối ngoại – khối A (mã số 401);
* Tài chính quốc tế – khối A (mã số 410):

Đối tượng ưu tiên

KV3
KV2
KV2-NT
KV1
HSPT
26.5
26.0
25.5
25.0
Ưu tiên 2
25.5
25.0
24.5
24.0
Ưu tiên 1
24.5
24.0
23.5
23.0

 * Kinh tế đối ngoại – khối D1 (mã số 451); khối D3 (mã số 453);

* Tài chính quốc tế – khối D1 (mã số 410)

Đối tượng ưu tiên

KV3
KV2
KV2-NT
KV1
HSPT
24.5
24.0
23.5
23.0
Ưu tiên 2
23.5
23.0
22.5
22.0
Ưu tiên 1
22.5
22.0
21.5
21.0

+ Các chuyên ngành:

* Thương mại quốc tế (mã số 457) – khối A
* Thuế Hải và Hải quan (mã số 458) – khối A
* Quản trị kinh doanh quốc tế (mã số 402) – khối A
* Luật kinh doanh quốc tế (mã số 403) – khối A
* Kế toán (mã số 404) – khối A
* Thương mại điện tử (mã số 405) – khối A
* Đầu tư chứng khoán (mã số 411) – khối A
* Ngân hàng (mã số 412) – khối A
* Marketting quốc tế (ngành Kinh doanh quốc tế) (mã số 460) – khối A
* Kinh tế quốc tế (mã số 470) – khối A

Đối tượng ưu tiên

KV3
KV2
KV2-NT
KV1
HSPT
25.0
24.5
24.0
23.5
Ưu tiên 2
24.0
23.5
23.0
22.5
Ưu tiên 1
23.0
22.5
22.0
21.5

 + Các chuyên ngành:

* Kinh tế đối ngoại (mã số 452) – khối D2; (mã số 454) – khối D1,4 ; (mã số 455) – khối D1,6;
* Tài chính quốc tế (mã 410) – khối D6;
* Thương mại quốc tế (mã số 457) – khối D1
* Thuế Hải và Hải quan (mã số 458) – khối D1
* Quản trị kinh doanh quốc tế (mã số 402) – khối D1
* Luật kinh doanh quốc tế (mã số 403) – khối D1
* Kế toán (mã số 404) – khối D1
* Thương mại điện tử (mã số 405) – khối D1
* Đầu tư chứng khoán (mã số 411) – khối D1
* Ngân hàng (mã số 412) – khối D1
* Marketing quốc tế (ngành Kinh doanh quốc tế) (mã số 460) – khối D1
* Kinh tế quốc tế (mã số 470) – khối D1

Đối tượng ưu tiên

KV3
KV2
KV2-NT
KV1
HSPT
23.5
23.0
22.5
22.0
Ưu tiên 2
22.5
22.0
21.5
21.0
Ưu tiên 1
21.5
21.0
20.5
20.0

+ Điểm trúng tuyển chuyên ngành:

* Tiếng Anh thương mại (mã 751) – khối D1 (ngoại ngữ tính hệ số 2);
* Tiếng Pháp thương mại (mã 761) – khối D3 (ngoại ngữ tính hệ số 2);
* Tiếng Trung thương mại (mã 771) – khối D1,4 (ngoại ngữ tính hệ số 2);
* Tiếng Nhật thương mại (mã 781) – khối D1,6 (ngoại ngữ tính hệ số 2);

Đối tượng ưu tiên

KV3
KV2
KV2-NT
KV1
HSPT
28.0
27.5
27.0
26.5
Ưu tiên 2
27.0
26.5
26.0
25.5
Ưu tiên 1
26.0
25.5
25.0
24.5

– Thí sinh đủ điểm trúng tuyển vào trường (theo khối) nhưng không đủ điểm xét tuyển theo chuyên ngành có thể đăng ký xét tuyển vào các chuyên ngành khác còn chỉ tiêu. Các chuyên ngành còn chỉ tiêu gồm:

1. Thương mại quốc tế (thuộc ngành Kinh tế)(mã 457)
2. Thuế và Hải quan (ngành Kinh tế) (mã 458)
3. Quản trị Kinh doanh quốc tế (ngành Quản trị kinh doanh)(mã 402)
4. Luật Kinh doanh quốc tế (ngành Quản trị kinh doanh)(mã 403)
5. Kế toán (ngành Quản trị kinh doanh)(mã 404)
6. Thương mại điện tử (ngành Quản trị kinh doanh)(mã 405)
7. Đầu tư chứng khoán (ngành Tài chính Ngân hàng) (mã 411)
8. Marketting quốc tế (ngành Kinh doanh quốc tế) (mã 460)
9. Kinh tế quốc tế (ngành Kinh tế quốc tế) (mã 470)
10. Tiếng Anh thương mại (ngành Tiếng Anh)(mã 751)
11. Tiếng Pháp thương mại (ngành Tiếng Pháp) (mã 761)
12. Tiếng Trung thương mại (ngành Tiếng Trung) (mã 771)
13. Tiếng Nhật thương mại (ngành Tiếng Nhật) (mã 781)
Trước đó có ĐH Luật TP HCM, Học viện Cảnh sát Nhân dân,ĐH Công nghiệp TP HCM, Đại học Sư phạm TP HCM … công bố điểm chuẩn năm 2009.
Đỗ Hợp (TPO)

Bình luận (0)