Ngày 20-7, Sở GD-ĐT Lâm Đồng đã chính thức công bố điểm chuẩn tuyển sinh vào lớp 10 THPT hệ công lập. Theo đó, trường có điểm chuẩn thi tuyển cao nhất là Trường THPT Bảo Lộc 32 điểm.
> Thanh Hóa: Điểm chuẩn dự kiến vào lớp 10 chuyên Lam Sơn
> Quảng Ngãi: Công bố điểm chuẩn tuyển sinh vào lớp 10 trường chuyên
Kế đến là trường THPT Bùi Thị Xuân – Đà Lạt 30,75. Những trường còn lại có điểm chuẩn từ 10 – 28 (nguyện vọng 1 – NV1), 29,75 (NV2).
Trong khi đó, những trường có số điểm tuyển sinh thấp gồm trường THPT Lê Quý Đôn – Đạ Tẻh: 7 (NV1), 8,5 (NV2), trường Nguyễn Viết Xuân – Di Linh: 7,25 (NV1) và 8,25 (NV2), Hoàng Hoa Thám – Đức Trọng: 8 (NV1), 10 (NV2).
STT
|
Tên trường
|
NV1
|
Điểm chuẩn
|
NV2
|
Điểm chuẩn
|
A
|
Hình thức thi tuyển
|
9.269
|
|
915
|
|
1
|
Bùi Thị Xuân – Đà Lạt
|
401
|
30,75
|
|
|
2
|
Trần Phú – Đà Lạt
|
363
|
28
|
17
|
29,75
|
3
|
Đống Đa – Đà Lạt
|
87
|
22
|
124
|
24
|
4
|
Đơn Dương
|
357
|
20,5
|
|
|
5
|
Lạc Nghiệp – Đơn Dương
|
213
|
20,5
|
|
|
6
|
P’Ró – Đơn Dương
|
410
|
10,5
|
78
|
12,25
|
7
|
Đức Trọng
|
540
|
27,5
|
|
|
8
|
Nguyễn Thái Bình – Đức Trọng
|
379
|
21
|
23
|
23
|
9
|
Hoàng Hoa Thám – Đức Trọng
|
175
|
8
|
65
|
10
|
10
|
Chu Văn An – Đức Trọng
|
298
|
12,75
|
82
|
14,75
|
11
|
Thăng Long – Lâm Hà
|
403
|
14,5
|
|
|
12
|
Lâm Hà
|
524
|
15,25
|
|
|
13
|
Tâm Hà – Lâm Hà
|
361
|
16,5
|
|
|
14
|
Huỳnh Thúc Kháng – Lâm Hà
|
62
|
10
|
172
|
11
|
15
|
Di Linh
|
592
|
21
|
|
|
16
|
Lê Hồng Phong – Di Linh
|
549
|
13,75
|
3
|
18
|
17
|
Nguyễn Viết Xuân – Di Linh
|
257
|
7,25
|
66
|
8,25
|
18
|
Lộc An – Bảo Lâm
|
346
|
11,75
|
|
|
19
|
Bảo Lâm
|
599
|
12,75
|
|
|
20
|
Lộc Thanh – Bảo Lộc
|
323
|
17,25
|
108
|
18,25
|
21
|
Lê Thị Pha – Bảo Lộc
|
236
|
16,5
|
65
|
18,5
|
22
|
Bảo Lộc
|
507
|
32
|
|
|
23
|
Đa Huoai
|
242
|
11,5
|
|
|
24
|
Đam Ri – Đạ Huoai
|
260
|
9,5
|
|
|
25
|
Đạ Tẻh
|
400
|
14,75
|
|
|
26
|
Lê Quý Đôn – Đạ Tẻh
|
103
|
7
|
112
|
8,5
|
27
|
Cát Tiên
|
282
|
12,25
|
|
|
B
|
Hình thức xét tuyển
|
2.414
|
|
|
|
1
|
Xuân Trường – Đà Lạt
|
172
|
|
|
|
2
|
Tà Nung – Đà Lạt
|
65
|
|
|
|
3
|
Phi Liêng – Đam Rông
|
202
|
21
|
|
|
4
|
Đạ Tông – Đam Rông
|
255
|
24
|
|
|
5
|
Langbiang – Lạc Dương
|
190
|
|
|
|
6
|
Đạ Sar – Lạc Dương
|
130
|
|
|
|
7
|
Đà Loan – Đức Trọng
|
246
|
22
|
|
|
8
|
Tân Thượng – Di Linh
|
178
|
22
|
|
|
9
|
Hòa Ninh – Di Linh
|
211
|
|
|
|
10
|
Lộc Thành – Bảo Lâm
|
327
|
26
|
|
|
11
|
Lộc Bắc – Bảo Lâm
|
41
|
25,5
|
|
|
12
|
Gia Viễn – Cát Tiên
|
175
|
27
|
|
|
13
|
Quang Trung – Cát Tiên
|
222
|
24
|
|
|
Theo TTO
Bình luận (0)