Ðể ôn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh tốt và đạt kết quả cao, học sinh cần theo sát sách giáo khoa Tiếng Anh 12. Hãy xem lại phần từ vựng trong sách giáo khoa lớp 10, 11 với các chủ điểm về môi trường, tổ chức quốc tế, văn hóa thể thao, nghề nghiệp và giáo dục. Ngoài việc học từ vựng (vocabulary), học sinh cần chú ý các điểm sau:
Verb tenses: học sinh cần chú ý khi dùng ngôi thứ ba số ít ở thì simple present; trong văn kể thường dùng với các thì ở quá khứ nhất là thì simple past; những câu có after/before/since thường dùng với past simple và present perfect; thì present continuous dùng trong câu có các từ "now/at the present/while", xem các cách diễn tả tương lai của "simple future/future with going to/present continuous/simple present", thì của động từ trong các câu điều kiện (conditional sentence) và lời nói gián tiếp (reported speech).
Verb forms: chú ý các trường hợp dùng gerund (V-ing) sau một số động từ hay cụm động từ như like, avoid, hate, start, enjoy, do you mind, I don’t mind, keep… be fed up with, be afraid of, be fond of, be aware of, be interested in, look forward to, be used to (quen với), be used for, can’t help… Let + obj + do something; Help + obj + (to) do something; Have + person + do + something; Have + something + done; Watch + obj + V-ing; Make + obj + do something; Be made + to do something.
Ví dụ: A computer can help us (to) solve many complicated problems. It’s too late. Let’s go.
Các cấu trúc: passive voice, reported speech, relative clause (còn gọi là adjective clause), participial phrase, to-infinitive phrase, conditional sentence (ba loại câu điều kiện). Phần này có thể chiếm trên 1/5 số điểm nhưng nằm rải rác ở nhiều nơi.
Giới từ đi với các từ chỉ thời gian và nơi chốn, giới từ đi với động từ, đi với tính từ… nằm rải rác trong các bài học (unit), đặc biệt cần chú ý các phrasal verb có trong sách giáo khoa chuẩn (unit 14 & 15 và trong Test yourself F).
Cách dùng của các từ nối: because và because of/so, although/in spite of/despite/but/ even though/however/therefore (unit 7 & 9), cách dùng articles a, an, the, no article (sách giáo khoa chuẩn unit 8).
Phân biệt cách dùng: so… that/such… that/too… for… to/not + adj + enough to do something/enough + noun/as… as/not so… as/adj-er + than/more adj + than/double comparative/the + comparative…, the + comparative…/
Cách phát âm những âm cuối "s", "ed", "ch" và một số nguyên âm hoặc phụ âm học sinh thường hay nhầm lẫn. "Ed" được phát âm là /t/ khi đứng sau các phụ âm vô thanh, "s" được phát âm là /s/ khi cũng ở sau các phụ âm vô thanh và chữ "t".
Phương pháp làm bài thi: Cấu trúc đề thi theo Bộ GD-ÐT quy định năm nay có thay đổi một chút: ngữ pháp – từ vựng (22 câu) và câu có chức năng giao tiếp (3 câu). Ðề thi có 50 câu và kiến thức sẽ trải đều chương trình.
Ðể làm quen trước với lời chỉ dẫn (instruction) bằng tiếng Anh, học sinh có thể xem những câu mẫu trong sách hướng dẫn ôn thi của Cục Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục, Bộ GD-ÐT.
Khi làm bài thi thí sinh nên làm lần lượt từ trên xuống, không dừng lại quá lâu ở những câu khó mà hãy tạm thời bỏ qua để tránh tốn thời gian và gây mệt mỏi cho trí óc. Sau khi đã làm xong các câu vừa sức mới quay trở lại làm các câu chưa trả lời.
Phần kỹ năng đọc cũng nên làm sau vì phải hiểu cả đoạn văn mới làm tốt được, tuy nhiên nếu đọc kỹ thí sinh dễ đạt được điểm cao phần này.
Khoảng bảy phút cuối giờ thi, thí sinh cố gắng làm hết các câu trả lời, kể cả những câu chưa thật sự yên tâm.
Thầy LÊ THANH HÙNG
(tổ trưởng tổ ngoại ngữ Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai, TP.HCM)
(tổ trưởng tổ ngoại ngữ Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai, TP.HCM)
Tuổi Trẻ
Bình luận (0)