Nhịp cầu sư phạmChuyện học đường

Ngành “chọi” nhiều nhất ĐH Sự phạm TP.HCM là 1/34

Tạp Chí Giáo Dục

Ngành sư phạm tiểu học nhận được nhiều hồ sơ ĐKDT nhất của Trường ĐH Sư phạm TP.HCM trong kỳ tuyển sinh năm 2014. Tỷ lệ chọi ngành này lên đến 1/34,8.

Thí sinh nộp hồ sơ ĐHKDT năm 2014.
Kỳ thi tuyển sinh năm 2014, Trường ĐH Sư phạm TP.HCM nhận được gần 24.000 hồ sơ, tương đương năm 2013. Nhìn chung, lượng hồ sơ vẫn chủ yếu tập trung vào các ngành sư phạm, các ngành ngoài sư phạm lượng hồ sơ không nhiều. Nếu như năm 2013, ngành tâm lý học có tỷ lệ “chọi” nằm trong tốp đầu thì năm nay rớt xuống nhóm có mức tỷ lệ “chọi” trung bình.
Trong nhóm ngành sư phạm, ngoại trừ hai ngành giáo dục tiểu học và giáo dục mầm non có lượng hồ sơ tăng mạnh, các ngành sư phạm còn lại giữ nguyên như năm trước hoặc giảm nhẹ. Trong số các ngành giảm, chủ yếu là các ngành sư phạm tuyển khối C như văn, sử, địa lý.
Nhìn chung hồ sơ vào trường năm nay rải đều vào các ngành hơn. Không còn tình trạng có ngành lượng hồ sơ ít hơn chỉ tiêu tuyển sinh như năm 2013. Nhóm ngành ngoại ngữ có lượng hồ sơ tương đương năm 2013. Riêng ngành ngôn ngữ Anh, hồ sơ giảm rất mạnh, từ hơn 1200 hồ sơ của năm trước năm nay chỉ có 344 hồ sơ.
Tỷ lệ “chọi” theo ngành chi tiết như sau:
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM TP.HCM
Chỉ tiêu
Hồ sơ ĐKDT
Tỷ lệ “chọi”
Các ngành sư phạm:
     
SP Toán học
150
1.341
1/8,9
SP Vật lý
100
924
1/9,2
SP Tin học
100
352
1/3,5
SP Hóa học
100
942
1/9,4
SP Sinh học
90
736
1/8,2
SP Ngữ văn
130
1.378
1/10,6
SP Lịch sử
100
454
1/4,5
SP Địa lý
100
694
1/6,9
GD Chính trị
80
103
1/2,6
SP tiếng Anh
120
1264
1/10,5
SP song ngữ Nga – Anh
40
103
1/2,6
SP tiếng Pháp
40
82
1/2,1
SP tiếng Trung
40
62
1/1,6
GD Tiểu học
200
6.967
1/34,8
GD Mầm non
200
2.707
1/13,5
GD thể chất
130
446
1/3,4
GD đặc biệt
50
205
1/4,1
Các ngành ngoài sư phạm:
     
Ngôn ngữ Anh
180
344
1/1,9
Ngôn ngữ Nga-Anh
120
163
1/1,4
Ngôn ngữ Pháp
80
146
1/1,8
Ngôn ngữ Trung Quốc
110
252
1/2,3
Ngôn ngữ Nhật
130
148
1/1,1
Công nghệ thông tin
150
392
1/2,6
Vật lý học
110
169
1/1,5
Hóa học
100
310
1/3,1
Văn học
80
146
1/1,8
Việt Nam học
80
247
1/3
Quốc tế học
110
284
1/2,6
Tâm lý học
110
517
1/4,7
 MINH GIẢNG (TTO)

Bình luận (0)