Trưa ngày 8,8, sau khi Bộ GD-ĐT công bố các mức điểm xét tuyển vào đại học, nhiều trường đại học khu vực phía Bắc đã công bố điểm chuẩn chính thức vào trường.
Đây là điểm chuẩn dành cho học sinh phổ thông khu vực 3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, mỗi khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm.
Cụ thể như sau:
1. Trường ĐH Xây dựng: Khối A: 17 điểm; Khối A1: 20 điểm; Khối V Kiến trúc: 26 điểm; Ngành Quy hoạch: 18,5 điểm.
Thí sinh lưu ý: Trường xây dựng điểm trúng tuyển: Khối A, A1 theo khối thi; khối V theo ngành thi.
+ Ngành Kiến trúc: Toán, Vẽ Mỹ thuật lấy hệ số 1,5; Lý lấy hệ số 1 (Từ năm 2014, ngành Kiến trúc tuyển sinh 1 lớp chuyên ngành Nội thất – 50 chỉ tiêu).
+ Ngành Quy hoạch vùng và đô thị các môn thi không nhân hệ số.
Khối A: phân ngành học ngay từ năm thứ nhất căn cứ vào chỉ tiêu của từng ngành, nguyện vọng của thí sinh và kết quả thi tuyển. Thí sinh không trúng tuyển vào ngành (chuyên ngành) đã đăng ký nhưng đạt điểm chuẩn vào trường sẽ được đăng ký nguyện vọng vào các ngành (chuyên ngành) còn chỉ tiêu trong ngày nhập học.
Với mục đích tuyển thí sinh có điểm cao vào trường, ĐH Xây dựng dự kiến dành 400 chỉ tiêu để xét tuyển NV2.
Trường ĐH Bách khoa: Điểm chuẩn vào trường năm 2014 như sau:
Khối ngành Kỹ thuật (hệ Cử nhân kỹ thuật/Kỹ sư):
– KT1 (Cơ khí-Cơ điện tử-Nhiệt lạnh): khối A 21,5 điểm, khối A1 21 điểm.
– KT2 (Điện-TĐH-Điện tử-CNTT-Toán tin): khối A 23,5 điểm, khối A1 23 điểm.
– KT3 (Hóa-Sinh-Thực phẩm-Môi trường): khối A 20,5 điểm.
– KT4 (Vật liệu-Dệt may-Sư phạm kỹ thuật): khối A 18 điểm, khối A1 18 điểm.
– KT5 (Vật lý kỹ thuật-Kỹ thuật hạt nhân): khối A 20 điểm, khối A1 20 điểm.
2. Khối ngành Kinh tế-Quản lý (KT6):
Khối A 18 điểm, khối A1 18 điểm và khối D1 18 điểm.
3. Ngành Ngôn ngữ Anh: Điểm chuẩn khối D1 với môn tiếng Anh nhân hệ số 2:
– TA1 (Tiếng Anh khoa học-kỹ thuật và công nghệ): 26 điểm.
– TA2 (Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế, IPE): 26 điểm.
4. Khối ngành Công nghệ kỹ thuật (hệ Cử nhân công nghệ).
– CN1 (Công nghệ cơ khí-cơ điện tử-ôtô): khối A 18 điểm, khối A1 18 điểm.
– CN2 (Công nghệ TĐH-Điện tử-CNTT): khối A 19 điểm, khối A1 19 điểm.
– CN3 (Công nghệ Hóa học-Thực phẩm): khối A 18 điểm.
Đối với thí sinh dự thi liên thông từ cao đẳng lên đại học, điểm chuẩn dự kiến là 16 điểm cho cả 2 khối A và A1. Đối với các thí sinh đã đăng ký nguyện vọng bổ sung học các chương trình đào tạo quốc tế thuộc Viện Đào tạo quốc tế (SIE) của Trường, mã QT1-QT9, điểm chuẩn dự kiến là 15 điểm cho cả 3 khối A, A1 và D1.
Lưu ý: Điểm chuẩn áp dụng chung cho cả nguyện vọng chính và nguyện vọng bổ sung.
Trường ĐH Hà Nội (điểm khối A1 hệ số 1; điểm khối D môn ngoại ngữ nhân hệ số 2):
Công nghệ thông tin (A1: 19, D1: 26,5); quản trị kinh doanh (A1: 20,5, D1: 28); kế toán (A1: 21, D1: 28); tài chính – ngân hàng (A1: 21, D1: 28,5); quốc tế học (D1: 20,5); quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (D1: 20,5); ngôn ngữ Anh (D1: 26); ngôn ngữ Nga (D1/D 2: 20); ngôn ngữ Pháp (D1/D2: 20); ngôn ngữ Trung Quốc (D1: 28.5, D4: 27); ngôn ngữ Đức (D1: 24, D5: 20); ngôn ngữ Nhật (D1: 31, D6: 28,5); ngôn ngữ Hàn Quốc (D1: 29,5); ngôn ngữ Tây Ban Nha (D1: 23); ngôn ngữ Italia (D1: 20, D3: 22); ngôn ngữ Bồ Đào Nha (D1: 20).
Trường ĐH Y dược Thái Bình: y đa khoa 25; y học cổ truyền 21,5; y học dự phòng 21; y tế công cộng 20; điều dưỡng 20,5; dược học 24.
Vũ Thơ (TNO)
Bình luận (0)