Chiều 15/9, nhiều trường ĐH, CĐ tiếp tục công bố điểm chuẩn NV2. Dân trí xin cập nhật điểm chuẩn của HV Ngân hàng, ĐH Kiến trúc Đà Nẵng, ĐHSP Đồng Tháp, ĐH Ngoại Ngữ – ĐH Quốc gia, CĐSP Hà Nội, CĐ Tài nguyên Môi trường Hà Nội.
Ngoài ra, các trường ĐH Kiến Trúc Đà Nẵng, CĐ Tài Nguyên Môi trường HN, CĐ Sư phạm HN và CĐ Công nghiệp Phúc Yên đều có chủ trương xét tuyển NV3.
Mức điểm chuẩn và điểm sàn công bố tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm; khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm.
1. HV Ngân hàng
Ngành |
Khối |
Điểm chuẩn NV2 |
+Hệ CĐ |
|
|
Tại Hà Nội |
A |
19.0 |
Ngày nhập học:3/10/2008.
Điểm chuẩn NV2 khối D và hệ CĐ học tại Phú Yên trường sẽ công bố sau.
2. ĐH Kiến trúc Đà Nẵng
Ngành |
Khối |
Điểm chuẩn NV2 |
Hệ ĐH |
||
Kiến trúc công trình |
V |
20.0 |
Quy hoạch đô thị và Nông thôn |
V |
19.0 |
Xây dựng Dân dụng và CN |
A |
13.0 |
Xây dựng cầu đường |
A |
13.0 |
Kỹ thuật hạ tầng đô thị |
A |
13.0 |
Quản lý xây dựng |
A |
13.0 |
Mỹ thuật ứng dụng |
V,H |
29.0/20.0 |
Kế toán |
A,D1,B |
13.0/13.0/15.0 |
Quản trị kinh doanh |
A,D1,B |
13.0/13.0/15.0 |
Tài chính Ngân hàng |
A,D1,B |
13.0/13.0/15.0 |
Tiếng Anh |
D1 |
13.0 |
Tiếng Trung Quốc |
D1,D4 |
13.0/13.0 |
*Hệ CĐ |
||
Công nghệ kỹ thuật công trình XD |
A |
10.0 |
Kế toán |
A,D1,B |
10.0/10.0/12.0 |
Quản trị kinh doanh |
A,D1,B |
10.0/10.0/12.0 |
* Xét tuyển NV3:
Ngành |
Khối |
Điểm chuẩn NV2 |
||
Điểm sàn |
Chỉ tiêu |
|||
Hệ ĐH |
||||
Kỹ thuật hạ tầng đô thị |
A |
14.0 |
126 |
|
Quản lý xây dựng |
A |
14.0 |
55 |
|
Tiếng Anh |
D1 |
13.0 |
100 |
|
|
|
|
|
|
2. ĐH Sư phạm Đồng Tháp
Ngành |
Khối |
Điểm chuẩn NV2 |
Hệ ĐH |
||
Công tác xã hội |
C,D1 |
14.0/13.0 |
Khoa học máy tính |
A |
13.0 |
Quản lý đất đai |
A |
13.0 |
Quản trị Kinh doanh |
A,D1 |
14.0/14.0 |
SP Hóa học |
A |
14.5 |
SP KTCN |
A |
13.0 |
SP Tin học |
A |
13.0 |
SP Toán học |
A |
15.0 |
SP Vật lý |
A |
14.0 |
Tài chính Ngân hàng |
A |
15.0 |
Tiếng Anh |
D1 |
15.0 |
Tiếng Trung |
C,D1 |
13.0/14.0 |
Hệ CĐ |
||
Công nghệ thiết bị trường học |
A,B |
11.0/13.5 |
Địa lý |
A,C,D1 |
13.0/14.0/13.0 |
SP KTNN-KTGĐ |
B |
16.5 |
SP Tin học |
A |
12.0 |
SP Toán học |
A |
14.5 |
Thư viện thông tin |
C,D1 |
15.0/14.0 |
Tiếng Anh |
D1 |
14.5 |
Tin học |
A |
12.0 |
3. ĐH Ngoại ngữ – ĐH Quốc gia Hà Nội
Ngành |
Khối |
Điểm chuẩn NV2 |
Tiếng anh Sư phạm |
D1 |
27.0 |
Tiếng Nga phiên dịch |
D1,D2 |
24.0/24.0 |
Tiếng Nga sư phạm |
D1,D2 |
24.0/24.0 |
Tiếng pháp Sư phạm |
D1,D3 |
24.0/24.0 |
Tiếng Trung Sư phạm |
D1,D4 |
26.0/24.0 |
Tiếng Đức phiên dịch |
D1,D5 |
24.0/24.0 |
Tiếng Nhật sư phạm |
D1,D6 |
24.0/24.0 |
4. CĐ Tài Nguyên Môi trường Hà Nội
Ngành |
Khối |
Điểm chuẩn NV2 |
Tin học ( Công nghệ TT) |
A/ D1 |
10.0/10.0 |
Khí tượng |
A/ B |
10.0/ 12.0 |
Thủy văn |
A/ B |
10.0/ 12.0 |
Môi trường |
A/ B |
10.0/ 13.0 |
Trắc địa |
A/ B |
10.0/ 12.0 |
Địa chính |
A/ B/ D1 |
10.0/ 12.0/ 10.0 |
Quản lý đất đai |
A/ B/ D1 |
10.0/ 12.0/ 10.0 |
Kế toán |
A/ D1 |
10.0/ 10.0 |
Quản trị kinh doanh |
A/ D1 |
10.0/ 10.0 |
* Xét tuyển NV3
Ngành |
Khối |
Xét tuyển NV3 |
|
Điểm sàn |
Chỉ tiêu |
||
Tin học ( Công nghệ TT) |
A/ D1 |
10.0/10.0 |
150 |
Khí tượng |
A/ B |
10.0/ 12.0 |
|
Trắc địa |
A/ B |
10.0/ 12.0 |
100 |
Quản trị Kinh doanh |
A/D1 |
10.0/ 10.0 |
50 |
5. CĐ Công nghiệp Phúc Yên
Xét tuyển NV3:
Ngành |
Khối |
Điểm sàn |
Nguồn |
Kỹ thuật trắc địa |
A |
10.0 |
ĐH, CĐ |
Công nghệ kỹ thuật Mỏ |
A |
10.0 |
6. CĐ Sư phạm Hà Nội
Tên ngành |
Mã ngành |
XT1 |
XT2 |
XT3 |
XT4 |
XT5 |
SP Địa lý (khối C) |
05 |
13,0 |
14.0 |
– |
15,0 |
– |
GD Tiểu học (khối D1) |
09 |
16,0 |
17,0 |
17,0 |
18,0 |
– |
GD Thể chất (khối T) |
10 |
15,5 |
– |
– |
– |
– |
SP Vật lý (khối A) |
13 |
18,0 |
19,0 |
– |
20,0 |
– |
CN Thiết bị trường học (khối A) |
16 |
13,0 |
14,0 |
14,0 |
– |
15,0 |
Công nghệ thông tin (khối A) |
17 |
17,5 |
18,5 |
18,5 |
– |
19,5 |
Thư viện Thông tin (khối A, B, D1) |
18 |
14,5 |
15,5 |
15,5 |
– |
16,5 |
Trong đó:
* Các thí sinh đăng ký dự thi vào trường CĐSP Hà Nội:
– XT1: giữ nguyên nguyện vọng 1 ban đầu
– XT2: chuyển đổi giữa các ngành trong cùng hệ đào tạo.
– XT3: chuyển đổi các ngành từ hệ đào tạo sư phạm sang hệ đào tạo ngoài sư phạm.
– XT4: chuyển đổi các ngành từ hệ đào tạo ngoài sư phạm sang hệ đào tạo sư phạm.
* XT5: các thí sinh dự thi các trường cao đẳng khác đăng ký ngành ngoài sư phạm.
Thời gian nhập học đợt 2: từ 18/09 đến 22/09/2008 (trong giờ hành chính, không kể thứ Bảy và Chủ nhật) tại phòng Công tác Học sinh sinh viên. Nếu quá thời gian nhập học nói trên, thí sinh không đến làm thủ tục nhập học, nhà trường coi như không có nhu cầu học tập và xoá tên khỏi danh sách trúng tuyển
* Xét tuyển NV3:
Mức điểm xét tuyển bổ sung – nguyện vọng 3.
Mức điểm tối thiểu đủ điều kiện đăng ký xét tuyển đợt 3 (nếu còn chỉ tiêu) của tất cả các ngành học là mức điểm sàn hệ cao đẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Các thí sinh đăng ký dự thi vào CĐSP Hà Nội:
– Thí sinh vẫn có thể giữ nguyên nguyện vọng 1 để xét tuyển bổ sung nhưng phải đăng ký lại.
– Thí sinh có thể chuyển đổi ngành học so với nguyện vọng ban đầu (NV1) với điều kiện:
*Chuyển đổi giữa các ngành học trong cùng một khối thi.
* Đạt điểm cao hơn mức điểm xét tuyển bổ sung từ 1,0 điểm trở lên nếu đổi ngành trong cùng hệ đào tạo sư phạm hoặc trong cùng hệ đào tạo ngoài sư phạm hoặc từ hệ đào tạo sư phạm sang hệ đào tạo ngoài sư phạm.
*Đạt điểm cao hơn mức điểm xét tuyển bổ sung từ 2,0 điểm trở lên nếu đổi ngành từ hệ đào tạo ngoài sư phạm sang hệ đào tạo sư phạm.
+ Các thí sinh dự thi vào các trường cao đẳng khác (sử dụng đề thi chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo): có thể xét tuyển nguyện vọng 3 vào các ngành ngoài sư phạm nếu đạt điểm cao hơn mức điểm xét tuyển bổ sung từ 2,00 điểm trở lên.
Lưu ý:
– Các thí sinh đã trúng tuyển đợt 1 và đợt 2 không được tham gia xét tuyển đợt 3.
– Còn chỉ tiêu xét tuyển bổ sung cho các ngành Giáo dục Tiểu học (14 chỉ tiêu), Công nghệ thiết bị trường học (14 chỉ tiêu).
– Các ngành học khác sẽ xét tuyển bổ sung nếu còn chỉ tiêu do thí sinh trúng tuyển đợt 1 và đợt 2 không có nhu cầu nhập học.
Thời gian xét tuyển bổ sung – nguyện vọng 3:Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển bổ sung nộp giấy chứng nhận kết quả thi tuyển sinh năm 2008 (phiếu số 2) qua đường bưu điện chậm nhất ngày 24/9/2008 (căn cứ theo dấu bưu điện). Cần gửi kèm theo phong bì đã dán tem và ghi rõ địa chỉ của thí sinh (kèm theo số điện thoại).
Nhà trường công bố kết quả xét tuyển và danh sách tuyển sinh trúng tuyển bổ sung đợt 3 vào ngày 29/9/2008.
Theo Nguyễn Sơn
(dantri.com.vn)
Bình luận (0)