Hướng nghiệp - Tuyển sinhThông tin hướng nghiệp

Thêm nhiều trường công bố điểm chuẩn

Tạp Chí Giáo Dục

Hôm nay (9.8), ĐH Kinh tế, ĐH Luật TP.HCM, ĐH Tài chính – Marketing, ĐH Đà Lạt và CĐ Công nghệ Kinh doanh Việt Tiến Đà Nẵng đã công bố điểm chuẩn tuyển sinh ĐH-CĐ 2010.

> ĐH Sài Gòn công bố điểm chuẩn NV1, xét tuyển 1910 chỉ tiêu NV2

Thầy Nguyễn Văn Đương, Phó phòng Đào tạo ĐH Kinh tế cho biết, trường lấy điểm chuẩn là 19 điểm cho tất cả các ngành. Trường ĐH Kinh tế đã tuyển đủ chỉ tiêu và không tuyển NV2.
ĐH Luật TP.HCM cũng vừa công bố điểm chuẩn vào trưa nay (9.8). Theo đó, điểm NV1 của các ngành như sau: Luật thương mại: 20,5 điểm (khối A); 21,5 (khối C); 18,5 (khối D1); 19,5 điểm (khối D3); Luật Dân sự, Luật Hình sự, Luật Hành chính và Luật Quốc tế: 15 điểm (khối A); 17,5 điểm (khối C); 15 điểm (khối D1 và D3); Quản trị – Luật: 15 điểm (khối A); 14,5 (khối D1, D3).
Các TS có NV1 vào chuyên ngành Luật Thương mại có điểm thi thấp hơn điểm chuẩn của chuyên ngành này nhưng đạt điểm xét tuyển vào ngành luật thì sẽ được xét tuyển vào các chuyên ngành: Luật Dân sự, Luật Hình sự, Luật Hành chính và Luật Quốc tế. Cụ thể: đối với Khối A: từ 15-20 điểm, đối với Khối C: từ 17,5-21 điểm, đối với Khối D1: từ 15-18 điểm và đối với Khối D3: từ 15-19 điểm.
Trường Đại học Luật TP.HCM xét tuyển 280 CT NV2, khối A, C, D1 và D3 đối với các ngành luật (250 CT) và Quản trị – Luật (30 CT). Theo đó, điểm xét tuyển đối với khối A là từ 15,5 điểm trở lên (không có môn thi nào bị điểm 0); đối với Khối C: từ 19 điểm trở lên (không có môn thi nào bị điểm 0); đối với khối D1 và D3: từ 15,0 điểm trở lên (không có môn thi nào bị điểm 0). Không xét tuyển nguyện vọng 2 vào chuyên ngành Luật Thương mại.
Trường ĐH Tài chính – Marketing có điểm chuẩn NV1 các ngành khối A, bậc ĐH là 16,5 điểm; khối D1 là 17,5 điểm. Đối với bậc CĐ ở NV1, trường có điểm chuẩn là 10 điểm cho cả khối A và D.
Điểm chuẩn trên là điểm không nhân hệ số, áp dụng với TS là học sinh phổ thông, khu vực 3. Mức chênh lệch điểm chuẩn giữa 2 nhóm đối tượng kế tiếp là 1 điểm và giữa 2 khu vực kế tiếp là 0,5 điểm.
Ngoài ra, trường xét tuyển 600 chỉ tiêu (CT) NV2 bậc CĐ hệ chính quy với điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển là 11 điểm. Các ngành đều xét tuyển khối A và D1 với 60 CT cho mỗi ngành: Thương mại quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Du lịch lữ hành, Thẩm định giá, Kinh doanh bất động sản, Quản trị bán hàng, Tin học ứng dụng trong kinh doanh, Tin học Kế toán, Tin học ứng dụng trong thương mại điện tử và Tiếng Anh kinh doanh.
Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển NV2 từ 25.8 – 10.9; gửi về Phòng Quản lý đào tạo, trường Đại học Tài chính – Marketing, số 306 Nguyễn Trọng Tuyển, P.1, Q.Tân Bình, TP.HCM.
Trừ các ngành Sư phạm và Luật học, còn lại ĐH Đà Lạt có điểm chuẩn các ngành khối A và D1 là 13 điểm; khối B và C có điểm chuẩn là 14 điểm. Các TS dự thi vào ngành Luật học của ĐH Đà Lạt có điểm từ 14 – 14,5, nhà trường tuyển vào ngành Văn hóa học.
ĐH Đà Lạt xét tuyển NV2 cho bậc ĐH và CĐ đối với TS dự thi ĐH 2010 nhưng không trúng tuyển NV1 (không nhận kết quả thi CĐ), có cùng khối thi và phù hợp với điểm sàn của ngành xin xét tuyển. Riêng bậc Trung cấp, trường xét tuyển cả điểm thi ĐH hoặc CĐ các khối A, B, C, D1.
Cụ thể, điểm chuẩn của ĐH Đà Lạt như sau:
STT
Ngành tuyỂn sinh
Mã ngành
KhỐi thi
ĐIỂM CHUẨN
1
Toán học
101
A
13.0
2
Sư phạm Toán học
102
A
16.0
3
Tin học
103
A
13.0
4
Sư phạm Tin học
104
A
17.0
5
Vật lý
105
A
13.0
6
Sư phạm Vật lý
106
A
15.5
7
Công nghệ Thông tin
107
A
13.0
8
Điện tử Viễn thông
108
A
13.0
9
Hóa học
201
A
13.0
10
Sư phạm Hóa học
202
A
16.0
11
Sinh học
301
B
14.0
12
Sư phạm Sinh học
302
B
15.5
13
Môi trường
303
A
13.0
14
Môi trường
303
B
14.0
15
Nông học
304
B
14.0
16
Công nghệ Sinh học
305
B
14.0
17
Công nghệ Sau thu hoạch
306
B
14.0
18
Quản trị Kinh doanh
401
A
13.0
19
Kế toán
403
A
13.0
20
Luật học
501
C
15.0
21
Xã hội học
502
C
14.0
22
Văn hóa học
503
C
14.0
23
Ngữ văn
601
C
14.0
24
Sư phạm Ngữ văn
602
C
18.0
25
Lịch sử
603
C
14.0
26
Sư phạm Lịch sử
604
C
17.5
27
Việt Nam học
605
C
14.0
28
Du lịch
606
C
14.0
29
Du lịch
606
 D1
13.0
30
Công tác xã hội – PTCĐ
607
C
14.0
31
Đông phương học
608
C
14.0
32
Đông phương học
608
D1
13.0
33
Quốc tế học
609
C
14.0
34
Quốc tế học
609
D1
13.0
35
Tiếng Anh
701
D1
13.0
36
Sư phạm Tiếng Anh
751
D1
16.5
Điểm và CT xét tuyển NV2 của ĐH Đà Lạt:
tên Ngành
ngành
KhỐi
thi
ChỈ tiêu CẦN TUYỂN
nv2
MỨC ĐIỂM NHẬN  hỒ sơ ĐKxt nv2
 
Đào tạo trình độ Đại học
 
 
 
 
1
Toán học
101
A
60
13.0
2
Vật lý
105
A
100
13.0
3
Công nghệ Thông tin
107
A
120
13.0
4
Điện tử Viễn thông
108
A
130
13.0
5
Hóa học
201
A
60
13.0
6
Môi trường
301
A
30
13.0
7
Quản trị Kinh doanh
401
A
55
13.0
8
Kế toán
403
A
100
13.0
9
Sinh học
301
B
120
14.0
10
Môi trường
301
B
40
14.0
11
Nông học
304
B
150
14.0
12
Công nghệ Sinh học
305
B
40
14.0
13
Công nghệ Sau thu hoạch
306
B
150
14.0
14
Xã hội học
502
C
80
14.0
15
Vănhóa học
503
C
60
14.0
16
Ngữ văn
601
C
40
14.0
17
Lịch sử
603
C
90
14.0
18
Việt Nam học
605
C
80
14.0
19
Công tác xã hội
607
C
60
14.0
20
Đông phương học
607
C
60
14.0
21
Đông phương học
608
D1
60
13.0
 
Tổng
 
 
1685
 
 
 
 
 
 
 
 
Đào tạo trình độ Cao đẳng
 
 
 
 
1
Cao đẳng Công nghệ thông tin
C65
A
100
10.0
2
Cao đẳng Điện tử viễn thông
C66
A
100
10.0
3
Cao đẳng Công nghệ sau thu hoạch
C67
B
100
11.0
4
Cao đẳng Kế toán
C68
A
100
10.0
 
Tổng
 
 
400
 
 
 
 
 
 
 
 
Đào tạo trình độ Trung cấp
 
 
 
 
1
Trung cấp Pháp lý
T05
Tất cả các khối
120
5.0
2
Trung cấp Du lịch
T06
120
5.0
3
Trung cấp Kế toán
T07
120
5.0
 
Tổng
 
 
360
 
Trường CĐ Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Đà Nẵng có điểm chuẩn NV1 khối A và D1 là 10 điểm; khối B là 11 điểm cho các ngành: Kế toán (Kế toán tổng hợp, Kế toán – Tin học, Kế toán – Ngân hàng) và Tin học ứng dụng (Lập trình quản lý, Thiết kế và Quản trị website). Ngành Quản trị kinh doanh (Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Kinh doanh du lịch và dịch vụ) có điểm chuẩn là 10 điểm cho cả khối A, B và D1.
Trường tuyển 380 CT NV2 cho tất cả các ngành trên với mức điểm sàn xét tuyển là 10 điểm (khối A, D1) và 11 điểm (khối B).
Nguyên Mi / Thanh nien

Bình luận (0)