Theo PGS Trần Văn Tớp, Phó hiệu Trưởng trường đại học Bách khoa Hà Nội, căn cứ vào nguyện vọng của thí sinh và điểm trúng tuyển của trường, số em dự kiến trúng tuyển vào trường sẽ là 6.649. Trong đó, tuyệt đại đa số (96,26%) thí sinh đạt điểm thi 3 môn từ 20 điểm trở lên. Riêng thí sinh đạt từ 23 điểm trở lên chiếm 40,47% tổng số thí sinh đạt điểm trúng tuyển.
Điều đặc biệt, trong danh sách thí sinh đạt điểm trúng tuyển vào trường, có rất ít em đến từ các tỉnh miền núi phía Bắc, trong đó có các tỉnh Hòa Bình, Sơn La, Lạng Sơn… Trong khi các tỉnh đồng bằng Bắc bộ và Thanh Hóa, Nghệ An, mỗi địa phương có tỉ lệ thí sinh đỗ Bách khoa Hà Nội từ 4 đến hơn 8% (chưa tính Hà Nội), thì các tỉnh miền núi phía Bắc đều “đóng góp” chưa đến 1%. Chẳng hạn như Hòa Bình chỉ có 34 em trúng tuyển Bách khoa (chiếm 0,51%), Lạng Sơn 35 em (0,35%), Sơn La 21 em (0,32%).
Địa phương có số thí sinh sắp tới sẽ nhập học Bách khoa đông đảo nhất là Hà Nội với 1.738 em, chiếm 26,14% tổng số thí sinh vừa được thông báo trúng tuyển vào Bách khoa. Địa phương xếp thứ 2 là Thanh Hóa, nhưng cách sau đó một khoảng rất xa, 537 em (8,08%). Tiếp theo lần lượt là Hải Dương, 490 em (7,37%); Nam Định 482 (7,25%); Thái Bình 457 (6,87%); Hải Phòng 364 (5,47%); Nghệ An 340 (5,11%)…
Biểu đồ thí sinh của từng địa phương trúng tuyển vào trường Bách khoa các năm 2016, 2017, 2018. ẢNH QUÝ HIÊN CHỤP BIỂU ĐỒ
PGS Trần Văn Tớp cho biết, theo thống kê của trường, cơ cấu trên không chỉ là của năm nay mà dường như đã là quy luật, ít nhất là từ năm 2016 đến nay.
Trước đây, lúc chưa có kết quả tuyển sinh, khi được giới báo chí hỏi về khả năng thí sinh các tỉnh Sơn La, Hòa Bình trúng tuyển vào trường, PGS Trần Văn Tớp khẳng định trường sẽ thực hiện theo quy chế tuyển sinh, trên cơ sở kết quả thi THPT quốc gia đã được Bộ GD-ĐT thừa nhận, mà không phân biệt thí sinh đến từ địa phương nào.
Theo PGS Tớp, một khi cơ quan điều tra chưa có kết luận, Bộ GD-ĐT lại khẳng định tạm thời chấp nhận kết quả của các em, thì các trường xét tuyển dựa vào kết quả THPT quốc gia không có lý do gì để “xét lại” thí sinh trúng tuyển vào trường mình, dù các em đến từ địa phương đang bị điều tra gian lận thi cử.
Nhưng PGS Tớp cũng khẳng định: “Tôi tin những em sử dụng kết quả thi bằng hình thức gian lận sẽ không dại gì mà đăng ký vào Bách khoa, bởi trường vốn là nơi nổi tiếng về áp lực học hành, là môi trường đào tạo mà các thầy yêu cầu rất cao ở năng lực và thái độ học hành nghêm túc của sinh viên. Các em có thể trúng tuyển, nhập học, nhưng tôi tin nếu các em không học thật thì sớm hay muộn cũng sẽ bị đào thải”.
Thống kê chi tiết số thí sinh của từng địa phương trúng tuyển vào Trường đại học bách khoa Hà Nội năm 2018:
|
|
BKA
|
|
|
|
TT
|
Tỉnh
|
Số trúng tuyển
|
%
|
|
2
|
Hà Nội
|
1738
|
26.14%
|
|
3
|
Thanh Hoá
|
537
|
8.08%
|
|
4
|
Hải Dương
|
490
|
7.37%
|
|
5
|
Nam Định
|
482
|
7.25%
|
|
6
|
Thái Bình
|
457
|
6.87%
|
|
7
|
Hải Phòng
|
364
|
5.47%
|
|
8
|
Nghệ An
|
340
|
5.11%
|
|
9
|
Hưng Yên
|
310
|
4.66%
|
|
10
|
Bắc Ninh
|
292
|
4.39%
|
|
11
|
Bắc Giang
|
264
|
3.97%
|
|
12
|
Vĩnh Phúc
|
194
|
2.92%
|
|
13
|
Hà Nam
|
182
|
2.74%
|
|
14
|
Ninh Bình
|
166
|
2.50%
|
|
15
|
Thái Nguyên
|
143
|
2.15%
|
|
16
|
Phú Thọ
|
134
|
2.02%
|
|
17
|
Hà Tĩnh
|
132
|
1.99%
|
|
18
|
Quảng Ninh
|
121
|
1.82%
|
|
19
|
Yên Bái
|
47
|
0.71%
|
|
20
|
Lào Cai
|
37
|
0.56%
|
|
21
|
Hoà Bình
|
34
|
0.51%
|
|
22
|
Tuyên Quang
|
34
|
0.51%
|
|
23
|
Lạng Sơn
|
23
|
0.35%
|
|
24
|
Sơn La
|
21
|
0.32%
|
|
25
|
Điện Biên
|
14
|
0.21%
|
|
26
|
Hà Giang
|
12
|
0.18%
|
|
27
|
Đắk Lắk
|
10
|
0.15%
|
|
28
|
Quảng Bình
|
9
|
0.14%
|
|
29
|
Lai Châu
|
8
|
0.12%
|
|
30
|
Gia Lai
|
6
|
0.09%
|
|
31
|
Lâm Đồng
|
6
|
0.09%
|
|
32
|
Bà Rịa-Vũng Tàu
|
5
|
0.08%
|
|
33
|
Bắc Kạn
|
5
|
0.08%
|
|
34
|
Cao Bằng
|
5
|
0.08%
|
|
35
|
Quảng Trị
|
5
|
0.08%
|
|
36
|
Tp. Hồ Chí Minh
|
3
|
0.05%
|
|
37
|
Bình Định
|
2
|
0.03%
|
|
38
|
Bình Dương
|
2
|
0.03%
|
|
39
|
Bình Thuận
|
2
|
0.03%
|
|
40
|
Đăk Nông
|
2
|
0.03%
|
|
41
|
Quảng Ngãi
|
2
|
0.03%
|
|
42
|
Thừa Thiên -Huế
|
2
|
0.03%
|
|
43
|
Cần Thơ
|
1
|
0.02%
|
|
44
|
Đà Nẵng
|
1
|
0.02%
|
|
45
|
Đồng Nai
|
1
|
0.02%
|
|
46
|
Hậu Giang
|
1
|
0.02%
|
|
47
|
Khánh Hoà
|
1
|
0.02%
|
|
48
|
Kon Tum
|
1
|
0.02%
|
|
49
|
Vĩnh Long
|
1
|
0.02%
|
|
|
Tổng
|
6649
|
|
Quý Hiên/TNO
Bình luận (0)