Nhịp cầu sư phạmChuyện học đường

Thi tốt nghiệp, ĐH, CĐ năm 2010: Bộ GD-ĐT công bố cấu trúc đề thi

Tạp Chí Giáo Dục

Học sinh Vĩnh Long đặt câu hỏi trong Ngày hội tư vấn tuyển sinh do Báo Giáo Dục TP.HCM tổ chức. Ảnh: M.T

Bộ GD-ĐT vừa công bố Cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT, tuyển sinh ĐH, CĐ 2010 (toán, lý, hóa, sinh, văn, sử, địa và ngoại ngữ). Theo đó, đề thi năm nay bao gồm phần chung (bắt buộc) và phần riêng (tự chọn). Dựa vào cấu trúc, thí sinh có thể lên kế hoạch cho việc ôn tập một cách tốt nhất về kiến thức cơ bản, kỹ năng… Trong số báo này, Giáo Dục TP.HCM giới thiệu đến giáo viên, học sinh cấu trúc đề 2 môn văn và toán .
Môn ngữ văn (đề thi tốt nghiệp THPT)
I. Phần chung dành cho tất cả các thí sinh: (5.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm): Tái hiện kiến thức về giai đoạn văn học, tác giả, tác phẩm văn học Việt Nam và tác giả, tác phẩm văn học nước ngoài.
* Văn học Việt Nam: Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng Tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỷ XX; Tuyên ngôn Độc lập và tác giả Hồ Chí Minh; Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc Phạm Văn Đồng; Tây Tiến – Quang Dũng; Việt Bắc (trích) và tác giả Tố Hữu; Đất nước (trích Mặt đường khát vọng) – Nguyễn Khoa Điềm; Sóng – Xuân Quỳnh; Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo; Người lái đò sông Đà (trích) – Nguyễn Tuân; Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) – Hoàng Phủ Ngọc Tường; Vợ nhặt (trích) – Kim Lân; Vợ chồng A Phủ (trích) – Tô Hoài; Rừng xà nu (trích) – Nguyễn Trung Thành; Những đứa con trong gia đình (trích) – Nguyễn Thi; Chiếc thuyền ngoài xa (trích) – Nguyễn Minh Châu; Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) – Lưu Quang Vũ.
* Văn học nước ngoài:  Thuốc – Lỗ Tấn; Số phận con người (trích) – Sô-lô-khốp; Ông già và biển cả (trích) Hê-minh-uê.
Câu 2 (3.0 điểm): Vận dụng kiến thức xã hội và đời sống để viết bài nghị luận xã hội ngắn (khoảng 400 từ). Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý. Nghị luận về một hiện tượng đời sống.
II. Phần riêng: (5.0 điểm): Vận dụng khả năng đọc – hiểu và kiến thức văn học để viết bài nghị luận văn học. Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc 3.b)
Câu 3.a Theo chương trình chuẩn (5.0 điểm): Tuyên ngôn Độc lập và tác giả Hồ Chí Minh; Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc – Phạm Văn Đồng; Tây Tiến – Quang Dũng; Việt Bắc (trích) và tác giả Tố Hữu; Đất nước (trích Mặt đường khát vọng) – Nguyễn Khoa Điềm; Sóng – Xuân Quỳnh; Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo; Người lái đò sông Đà (trích) – Nguyễn Tuân; Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) – Hoàng Phủ Ngọc Tường; Vợ chồng A Phủ (trích) – Tô Hoài; Vợ nhặt – Kim Lân; Rừng xà nu (trích) – Nguyễn Trung Thành; Những đứa con trong gia đình (trích) – Nguyễn Thi; Chiếc thuyền ngoài xa (trích) – Nguyễn Minh Châu; Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) – Lưu Quang Vũ.
Câu 3.b Theo chương trình nâng cao (5.0 điểm): Tuyên ngôn Độc lập – Hồ Chí Minh; Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh; Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong bầu trời văn nghệ dân tộc – Phạm Văn Đồng; Tây Tiến – Quang Dũng; Tiếng hát con tàu – Chế Lan Viên; Việt Bắc (trích) – Tố Hữu; Tố Hữu; Đất nước (trích Mặt đường khát vọng) – Nguyễn Khoa Điềm; Sóng – Xuân Quỳnh; Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo; Người lái đò sông Đà (trích) – Nguyễn Tuân; Nguyễn Tuân; Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) – Hoàng Phủ Ngọc Tường; Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) – Lưu Quang Vũ; Vợ chồng A Phủ (trích) – Tô Hoài; Vợ nhặt – Kim Lân; Những đứa con trong gia đình (trích) – Nguyễn Thi; Rừng xà nu (trích) – Nguyễn Trung Thành; Một người Hà Nội (trích) – Nguyễn Khải; Chiếc thuyền ngoài xa (trích) – Nguyễn Minh Châu
Môn toán (đề thi tốt nghiệp THPT)
* Phần chung dành cho tất cả thí sinh: (7.0 điểm)
Câu 1 (3.0 điểm): Khảo sát, vẽ đồ thị của hàm số bao gồm các bài toán liên quan đến ứng dụng của đạo hàm và đồ thị của hàm số: Chiều biến thiên của hàm số, cực trị, tiếp tuyến, tiệm cận (đứng và ngang) của đồ thị hàm số; tìm trên đồ thị những điểm có tính chất cho trước, tương giao giữa hai đồ thị (một trong hai đồ thị là đường thẳng)…
Câu 2 (3.0 điểm): Hàm số, phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit. Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số. Tìm nguyên hàm, tính tích phân. Bài toán tổng hợp.
Câu 3 (1.0 điểm): Hình học không gian (tổng hợp): Diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay, hình trụ tròn xoay; tính thể tích khối lăng trụ, khối chóp, khối nón tròn xoay, khối trụ tròn xoay; diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu.
* Phần riêng: (3.0 điểm): Thí sinh học chỉ được làm một trong hai phần (phần 1 hoặc 2)
1. Theo chương trình chuẩn:
Câu 4.a (2.0 điểm): Nội dung kiến thức: Phương pháp tọa độ trong không gian (xác định tọa độ của điểm, vectơ. Mặt cầu. Viết phương trình mặt phẳng, đường thẳng. Tính góc, tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng. Vị trí tương đối của đường thẳng, mặt phẳng và mặt cầu).
Câu 5.a (1.0 điểm): Nội dung kiến thức: Số phức (mô-đun của số phức, các phép toán trên số phức; căn bậc hai của số thực âm; phương trình bậc hai hệ số thực có biệt thức D âm). Ứng dụng của tích phân (tính diện tích hình phẳng, thể tích khối tròn xoay).
2. Theo chương trình nâng cao:
Câu 4.b (2.0 điểm): Nội dung kiến thức: Phương pháp tọa độ trong không gian (xác định tọa độ của điểm, vectơ. Mặt cầu. Viết phương trình mặt phẳng, đường thẳng. Tính góc; tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng, mặt phẳng; khoảng cách giữa hai đường thẳng; vị trí tương đối của đường thẳng, mặt phẳng và mặt cầu).
Câu 5.b (1.0 điểm): Nội dung kiến thức: Số phức (mô-đun của số phức, các phép toán trên số phức; căn bậc hai của số phức; phương trình bậc hai với hệ số phức; dạng lượng giác của số phức). Đồ thị hàm phân thức hữu tỉ dạng y = (ax2 + bx +c)/(px+q) và một số yếu tố liên quan. Sự tiếp xúc của hai đường cong. Hệ phương trình mũ và lôgarit. Ứng dụng của tích phân: Tính diện tích hình phẳng, thể tích khối tròn xoay.
(Còn tiếp)
P.V (tổng hợp)

Bình luận (0)