Y tế - Văn hóaSức khỏe đời sống

Tiểu đường: Bệnh của lối sống dư thừa, ít vận động

Tạp Chí Giáo Dục

Normal 0 false false false MicrosoftInternetExplorer4

 Tiểu đường là bệnh mạn tínhTiểu đường (còn gi là bnh đái tháo đường) là bnh mn tính (sut đời), vi đặc trưng là nng độ đường (glucoza) trong máu tăng cao hơn bình thường.

Normal 0 false false false MicrosoftInternetExplorer4

Vì sao người b bnh tiu đường có nng độ đường (glucoza) trong máu cao?

 

Có 3 lý do:

1) Tuyến tu không tiết ra đủ insulin.

2) Các tế bào cơ, m và gan không đáp ng mt cách bình thường vi insulin.

3) Cả 2 lý do nói trên. 

Các thể bnh tiu đường: Có 3 thể tiu đường ch yếu:

* Tiểu đường típ 1: Thường được chn đoán ngay t khi còn tui tr nhỏ nhưng c người tr trên 20 tui cũng có th b bnh. Trong th bnh này, cơ th không tiết ra insulin, cho nên cn tiêm insulin hàng ngày. Nguyên nhân chưa rõ, có th có vai trò ca gien, virus và có c v tự miễn dch (các tế bào tuyến tu t hu). 

* Tiểu đường típ 2: Thường gp hơn, là th bnh ch yếu ca bnh tiu đường. Hay xy ra ở tuổi trưởng thành nhưng nay s người tr b th bnh này cũng ngày càng tăng. Tuyến tu không tiết ra đủ insulin để duy trì nng độ đường trong máu ở mc bình thường, rt nhiu khi do cơ th không có đáp ng tt vi insulin. Nhiều người b bnh tiu đường không biết mình có bnh; thể bệnh này ngày càng nhiu do bnh béo phì tăng và li sng ít vn động.

* Bệnh tiu đường trong thi gian mang thai: Nng độ đường glucoza có thể cao ở  bt c thi đim nào trong khi mang thai nhng ph n không có bệnh tiu đường t trước.

7 yếu t nguy cơ ca bnh tiu đường típ 2

1. Béo phì: nguy cơ s 1 ca tiu đường típ 2. Tr em quá cân cũng b tiu đường típ 2 nhiu hơn tr bình thường gp 3 ln.

2. Lối sng ít vn động: Hot động nhiu gim nng độ đường trong máu, giúp insulin có hiu qu hơn.

3. Có những thói quen không lành mạnh: Ăn ung hp lý có th thay đổi, đảo ngược hay phòng nga được bnh tiu đường. Đã tng b kém dung np glucoza.

4. Lịch s gia đình và yếu t t gien hc: Hình như những người có người thân trong gia đình b tiu đường típ 2 thì chính họ cũng có nguy cơ cao hơn b bnh này.

5. Tuổi cao: Tuy đáng bun nhưng là s tht, trên 45 tui nguy cơ mc bnh tiu đường típ 2 cũng cao hơn. 

6. Cao huyết áp, cholesterol cao và bnh tim: 2 yếu t đầu tiên là nguy cơ chính của nhiu bnh, k c tiu đường típ 2; gây tổn thương cho cả mạch máu ca tim

7. Tiền s b tiu đường khi có thai hoc có bung trng đa nang: Tiu đường khi có thai có t l khong 4% ph n có thai.

Các xét nghiệm nào cn làm để chn đoán bnh? Thường làm các xét nghim sau:

* Đo nồng độ glucoza trong máu lúc đói: Nếu cao hơn 126mg/dl trong 2 ln xét nghiệm. Khi nng độ t 100 và 126mg/dl thì coi là tin tiu đường, báo hiệu nguy cơ b tiu đường típ 2 vi các biến chng ca bnh.

* Đánh giá s dung np sau khi ung glucoza: Nếu nồng độ glucoza  sau khi uống 2 gi vn cao hơn 200mg/dl thì chn đoán là b bnh tiu đường típ 2.

* Đo nng độ glucoza sau khi đă ăn: Nếu cao hơn 200mg/dl  kèm các triệu chng ca bnh (khát nhiu, đái nhiu và mi mt) thì nghi ngờ b bnh tiu đường.

Điu tr: Hiện chưa có cách điu tr để khi hn bnh tiu đường.

Tiểu đường típ 1 thường khi đầu đột ngt vi nhiu triu chng nng nên cn điu tr trong bnh vin.

Về lâu dài, việc điu tr nhm kéo dài s sng; gim nh các triu chng; phòng các biến chng như mù loà, bnh tim, suy thn và phi ct ct chi do tắc các mch máu nh.   Mun vy, cn trang b các k năng:

Tự xét nghiệm glucoza trong máu (phát hin đường huyết thp và cao); xét nghiệm phát hin th xêtôn trong nước tiu (ch vi tiu đường típ 1) nhằm điu tr toan huyết.

Có hiểu biết v bnh: Tiểu đường típ 2 khác típ 1 ch có thđáp ng tt chế độ thường xuyên vận động, chế độ ăn hp lý và dùng thuc ung (để h mc đường huyết cao). Tiểu đường típ 1 luôn phi tiêm insulin.

Có chế độ ăn hp lý: Cân đối và ít m cung cp ít calo s giúp gim cân, càng ít m và cơ bp càng phát trin thì cơ th càng ít kháng insulin.

Vận động: Rất quan trọng vì thường xuyên vn động không ch giúp gim cân mà còn giúp giảm nng độ glucoza trong máu do glucoza được s dng làm năng lượng. Giảm biến chng nhi máu cơ tim và đột qu.   

Chăm sóc bàn chân: Do có thể b tn thương mch máu, thn kinh và gim sc đề kháng vi nhim khuẩn. Bnh tiu đường không được cha tr tt có th dn đến phi ct chi.  

Có nhiều loi thuc (vi nhiu tên bit dược) nhm gim nồng độ glucoza trong máu và giúp cho insulin ca cơ th có hiu quả hơn nhưng cũng phi kết hp vi thay đổi li sng. Nếu dùng thuc ung không đủ hiu qu thì có th tiêm insulin để kim soát nng độ glucoza.

Theo Bác sĩ Đào Xuân Dũng

 (Laodong)

 

Bình luận (0)