Năm 2009, trường ĐH Quốc gia Hà Nội tuyển 5.710 chỉ tiêu vào 5 trường và hai khoa thành viên, tăng gần 10% so với năm ngoái. Hầu hết chỉ tiêu các trường thành viên đều giữ ổn định hoặc tăng nhẹ, một số trường có mở thêm ngành học mới.
Tên trường
|
Mã trường
|
Mã ngành
|
Khối thi
|
Chỉ tiêu
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ (Nhà E3, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội); ĐT: (04) 37547865
Các ngành đào tạo:
|
|
|
|
580
|
Khoa học máy tính (*)
|
QHI
|
104
|
A
|
60
|
Công nghệ Thông tin (**)(Gồm các chuyên ngành: Các hệ thống thông tin, Công nghệ phần mềm, Khoa học máy tính, Mạng và truyền thông máy tính)
|
QHI
|
105
|
A
|
260
|
Công nghệ Điện tử Viễn thông (*)
|
QHI
|
109
|
A
|
60
|
Vật lý kỹ thuật (Gồm các chuyên ngành: Công nghệ quang tử, Công nghệ nanô, Công nghệ nanô sinh học, Vật lý tính toán)
|
QHI
|
115
|
A
|
60
|
Cơ học kỹ thuật (Gồm các chuyên ngành: Cơ điện tử, Công nghệ vũ trụ, Thủy khí công nghiệp và môi trường, Cơ học kỹ thuật biển)
|
QHI
|
116
|
A
|
60
|
Công nghệ Cơ điện tử (Gồm các chuyên ngành: Hệ thống cơ điện tử, Chế tạo thiết bị, Đo lường và điều khiển, Hệ thống vi cơ điện tử và nanô cơ điện tử, Kỹ thuật robot, Chẩn đoán kỹ thuật)
|
QHI
|
117
|
A
|
80
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN(334 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội); ĐT: (04) 38585279; (04) 38583795
Các ngành đào tạo:
|
|
|
|
1.380
|
Khoa Toán – Cơ – Tin học
|
|
|
|
280
|
Toán học (**)
|
QHT
|
101
|
A
|
|
Toán – Cơ (**)
|
QHT
|
102
|
A
|
|
Toán – Tin ứng dụng
|
QHT
|
103
|
A
|
|
Khoa Vật lý
|
|
|
|
140
|
Vật lý (*)
|
QHT
|
106
|
A
|
|
Khoa học vật liệu
|
QHT
|
107
|
A
|
|
Công nghệ Hạt nhân
|
QHT
|
108
|
A
|
|
Khoa Khí tượng – Thủy văn – Hải dương
|
|
|
|
150
|
Khí tượng – Thủy văn – Hải dương học (**)
|
QHT
|
110
|
A
|
|
Công nghệ Biển
|
QHT
|
112
|
A
|
|
Khoa Hóa học
|
|
|
|
170
|
Hoá học (**)
|
QHT
|
201
|
A
|
|
Công nghệ Hoá học
|
QHT
|
202
|
A
|
|
Khoa Địa lý
|
|
|
|
120
|
Địa lý (**)
|
QHT
|
204
|
A,B
|
|
Địa chính
|
QHT
|
205
|
A,B
|
|
Khoa Địa chất
|
|
|
|
170
|
Địa chất (*)
|
QHT
|
206
|
A
|
|
Địa kỹ thuật – Địa môi trường
|
QHT
|
208
|
A
|
|
Quản lý tài nguyên thiên nhiên
|
QHT
|
209
|
A
|
|
Khoa Sinh học
|
|
|
|
180
|
Sinh học (*)
|
QHT
|
301
|
A,B
|
|
Công nghệ Sinh học
|
QHT
|
302
|
A,B
|
|
Khoa Môi trường
|
|
|
|
170
|
Khoa học Đất
|
QHT
|
203
|
A,B
|
|
Khoa học Môi trường (**)
|
QHT
|
303
|
A,B
|
|
Công nghệ Môi trường
|
QHT
|
305
|
A
|
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN (336 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội); ĐT: (04) 38585237; (04) 35575892
Các ngành đào tạo:
|
|
|
|
1.450
|
Tâm lý học
|
QHX
|
501
|
C,D1,2,3,4,5,6
|
80
|
Khoa học quản lý (**)
|
QHX
|
502
|
C,D1,2,3,4,5,6
|
130
|
Xã hội học
|
QHX
|
503
|
C,D1,2,3,4,5,6
|
80
|
Triết học (**)
|
QHX
|
504
|
C,D1,2,3,4,5,6
|
90
|
Chính trị học
|
QHX
|
507
|
C,D1,2,3,4,5,6
|
50
|
Công tác xã hội
|
QHX
|
512
|
C,D1,2,3,4,5,6
|
80
|
Văn học (**)
|
QHX
|
601
|
C,D1,2,3,4,5,6
|
110
|
Ngôn ngữ học (*)
|
QHX
|
602
|
C,D1,2,3,4,5,6
|
60
|
Lịch sử (**)
|
QHX
|
603
|
C,D1,2,3,4,5,6
|
110
|
Báo chí
|
QHX
|
604
|
C,D1,2,3,4,5,6
|
100
|
Thông tin – Thư viện
|
QHX
|
605
|
C,D1,2,3,4,5,6
|
80
|
Lưu trữ học và Quản trị văn phòng
|
QHX
|
606
|
C,D1,2,3,4,5,6
|
80
|
Đông phương học
|
QHX
|
607
|
C,D1,2,3,4,5,6
|
120
|
Quốc tế học
|
QHX
|
608
|
C,D1,2,3,4,5,6
|
100
|
Du lịch học
|
QHX
|
609
|
C,D1,2,3,4,5,6
|
100
|
Hán Nôm
|
QHX
|
610
|
C,D1,2,3,4,5,6
|
30
|
Nhân học
|
QHX
|
614
|
C,D1,2,3,4,5,6
|
50
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ(Đường Phạm Văn Đồng, quận Cầu Giấy, Hà Nội); ĐT: (04) 37547269; 37548874
Các ngành đào tạo:
|
|
|
|
1.270
|
Tiếng Anh (phiên dịch) (**)
|
QHF
|
701
|
D1
|
620
|
Sư phạm tiếng Anh (**)
|
QHF
|
711
|
D1
|
|
Tiếng Anh (***)(Gồm các chuyên ngành: Tiếng Anh Quản trị kinh doanh, Tiếng Anh Kinh tế đối ngoại, Tiếng Anh Tài chính – Ngân hàng)
|
QHF
|
721
|
D1
|
|
Tiếng Nga (phiên dịch)
|
QHF
|
702
|
D1,2
|
70
|
Sư phạm tiếng Nga (**)
|
QHF
|
712
|
D1,2
|
|
Tiếng Pháp (phiên dịch)
|
QHF
|
703
|
D1,3
|
150
|
Sư phạm tiếng Pháp (**)
|
QHF
|
713
|
D1,3
|
|
Tiếng Trung Quốc (phiên dịch)
|
QHF
|
704
|
D1,4
|
170
|
Sư phạm tiếng Trung Quốc (**)
|
QHF
|
714
|
D1,4
|
|
Tiếng Đức (phiên dịch)
|
QHF
|
705
|
D1,5
|
80
|
Tiếng Nhật (phiên dịch)
|
QHF
|
706
|
D1,6
|
125
|
Sư phạm tiếng Nhật
|
QHF
|
716
|
D1,6
|
|
Tiếng Hàn Quốc (phiên dịch)
|
QHF
|
707
|
D1
|
55
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ (Nhà E4, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội); ĐT: (04) 37547506 (305)
Các ngành đào tạo
|
|
|
|
430
|
Kinh tế chính trị
|
QHE
|
401
|
A,D1
|
80
|
Kinh tế đối ngoại (**)
|
QHE
|
402
|
A,D1
|
110
|
Quản trị kinh doanh (*)
|
QHE
|
403
|
A,D1
|
60
|
Tài chính – Ngân hàng (***) (Gồm các chuyên ngành: Thị trường tài chính, Kinh doanh ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, Tài chính – Ngân hàng tiếng Anh)
|
QHE
|
404
|
A,D1
|
120
|
Kinh tế phát triển
|
QHE
|
405
|
A,D1
|
60
|
KHOA LUẬT (Nhà E1, 144 đường Xuân Thuỷ, quận Cầu Giấy, Hà Nội). ĐT: (04) 37546674
Các ngành đào tạo
|
|
|
|
300
|
Luật học (**)
|
QHL
|
505
|
A,C,D1,3
|
220
|
Luật kinh doanh
|
QHL
|
506
|
A,D1,3
|
80
|
KHOA SƯ PHẠM (Nhà G7, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội); ĐT: (04) 37547969
Các ngành đào tạo
|
|
|
|
300
|
Sư phạm Toán học
|
QHS
|
111
|
A
|
50
|
Sư phạm Vật lý
|
QHS
|
113
|
A
|
50
|
Sư phạm Hoá học
|
QHS
|
207
|
A
|
50
|
Sư phạm Sinh học
|
QHS
|
304
|
A,B
|
50
|
Sư phạm Ngữ văn
|
QHS
|
611
|
C,D1,2,3,4
|
50
|
Sư phạm Lịch sử
|
QHS
|
613
|
C,D1,2,3,4
|
50
|
KHOA QUỐC TẾ
(144 Đường Xuân Thuỷ, Quận Cầu Giấy, Hà Nội); Điện thoại: 37548065; 35571662; 35571994; 362852312
Các ngành đào tạo:
|
|
|
|
|
– Đào tạo bằng tiếng Anh do trường ĐH đối tác của nước ngoài cấp bằng:
|
|
|
|
350
|
+ Kế toán và tài chính
|
|
|
|
150
|
+ Kinh tế đối ngoại
|
|
|
|
100
|
+ Quản trị kinh doanh
|
|
|
|
100
|
– Đào tạo bằng tiếng Pháp do các trường ĐH của Pháp cấp bằng:
|
|
|
|
100
|
+ Bác sỹ Nha khoa
|
|
|
|
30
|
+ Kinh tế – Quản lý
|
|
|
|
70
|
– Đào tạo bằng tiếng Nga do ĐHQGHN cấp bằng:
|
|
|
|
40
|
+ Kế toán, phân tích và kiểm toán
|
|
|
|
40
|
– Đào tạo bằng tiếng Trung Quốc do các trường ĐH của Trung Quốc cấp bằng:
|
|
|
|
60
|
+ Kinh tế – Tài chính
|
|
|
|
20
|
+ Trung y – Dược
|
|
|
|
10
|
+ Hán ngữ
|
|
|
|
20
|
+ Giao thông
|
|
|
|
10
|
Thông tin chung:
– Trường ĐH Khoa học Tự nhiên nhận hồ sơ dự thi và tổ chức thi khối A, B; Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn nhận hồ sơ dự thi và tổ chức thi khối C; Trường ĐH Ngoại ngữ nhận hồ sơ dự thi và tổ chức thi khối D1,2,3,4,5,6.
– Trường ĐH Khoa học Tự nhiên nhận hồ sơ dự thi và tổ chức thi khối A, B; Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn nhận hồ sơ dự thi và tổ chức thi khối C; Trường ĐH Ngoại ngữ nhận hồ sơ dự thi và tổ chức thi khối D1,2,3,4,5,6.
– Tuyển thẳng những thí sinh là thành viên đội tuyển Olympic quốc tế; ưu tiên xét tuyển những thí sinh đạt từ giải ba trở lên trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và có kết quả thi tuyển sinh ĐH năm 2009 đạt từ điểm sàn của Bộ Giáo dục và Đào tạo trở lên (không hạn chế số lượng).
– ĐHQGHN có 1.200 chỗ ở trong ký túc xá dành cho khóa tuyển sinh 2009.
– ĐHQGHN chưa có chương trình đào tạo đặc biệt dành cho thí sinh khiếm thị hoặc khiếm thính.
– Những ngành học có dấu (*) được đào tạo theo chương trình đào tạo đạt trình độ quốc tế do các giáo sư nước ngoài và giảng viên giỏi trong nước giảng dạy và hướng dẫn NCKH. Ngoài kiến thức và kỹ năng chuyên môn đạt trình độ quốc tế, sinh viên (SV) được ưu tiên hỗ trợ kinh phí học tiếng Anh để đạt điểm 550 TOEFL hoặc 6.0 IELTS. SV có kết quả học tập tốt, có cơ hội được nhận học bổng toàn phần hoặc bán phần của chương trình và học bổng của các doanh nghiệp, các tổ chức tài trợ; có cơ hội được đi đào tạo ở nước ngoài. Thí sinh trúng tuyển vào các ngành học khác có kết quả thi xuất sắc có thể được xét tuyển bổ sung vào các ngành học đạt trình độ quốc tế này.
– Những ngành học có dấu (**) được đào tạo theo chương trình đào tạo cả hệ chuẩn và hệ tài năng hoặc hệ chất lượng cao. SV hệ đào tạo tài năng và chất lượng cao được hưởng chế độ giảng dạy và học bổng đặc biệt. Sau khi trúng tuyển nhập học, sinh viên được đăng ký xét tuyển vào hệ tài năng, chất lượng cao theo quy định riêng của mỗi trường và khoa trực thuộc ĐHQGHN.
* Thông tin riêng:
1. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ: Điểm trúng tuyển theo ngành. Những thí sinh không trúng tuyển vào ngành đã đăng ký dự thi nếu có nguyện vọng sẽ được chuyển vào ngành có điểm trúng tuyển thấp hơn nếu còn chỉ tiêu.
2. TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN: Điểm trúng tuyển theo ngành, kết hợp với điểm trúng tuyển vào trường theo khối thi. Nếu thí sinh đủ điểm vào trường theo khối thi nhưng không đủ điểm vào ngành đã đăng ký dự thi sẽ được chuyển vào ngành khác cùng khối thi nếu còn chỉ tiêu.
3. TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN: Điểm trúng tuyển theo ngành. Chương trình đào tạo cử nhân Nhân học là một ngành mới, tích hợp kiến thức của các lĩnh vực khoa học tự nhiên, xã hội nhân văn, y học, văn hóa và luật học; có tính quốc tế và ứng dụng cao.
– Chương trình đào tạo cử nhân ngành Tâm lý học, chuyên ngành Tâm lý học lâm sàng do Tổ chức ĐH cộng đồng Pháp ngữ (AUF) tài trợ:
+ SV được tăng cường học tiếng Pháp và học một số môn chuyên ngành bằng tiếng Pháp. SV được hưởng các chế độ ưu đãi theo thỏa thuận giữa Trường và AUF.
+ Phương thức xét tuyển: Thí sinh trúng tuyển vào Trường, nếu có nguyện vọng sẽ đăng ký để xét tuyển. Chỉ tiêu tuyển là 30 SV.
– Thí sinh trúng tuyển vào trường sẽ học một trong 4 ngoại ngữ: tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Trung, trừ một số ngành sau đây có quy định riêng:
+ Ngành Đông phương học: ngoại ngữ cơ sở chỉ học tiếng Anh;
+ Ngành Hán – Nôm: ngoại ngữ cơ sở và chuyên ngành chỉ học tiếng Trung;
+ Ngành Quốc tế học: Nếu số sinh viên đăng ký học tiếng Nga hoặc tiếng Pháp ít hơn 15 thì sinh viên sẽ chuyển sang học tiếng Anh.
4. TRƯỜNG ĐH NGOẠI NGỮ: Điểm trúng tuyển theo ngành. Môn thi ngoại ngữ được tính hệ số 2. Trong 1270 chỉ tiêu có 850 chỉ tiêu cho các ngành SP.
– Sau khi hoàn thành năm học thứ nhất, SV có cơ hội học bằng ĐH thứ 2 về một trong các ngành: Kinh tế đối ngoại, Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng theo chương trình đào tạo liên kết giữa Trường ĐH Ngoại ngữ với Trường ĐH Kinh tế, ĐHQGHN.
5. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ: Điểm trúng tuyển theo ngành, kết hợp với điểm trúng tuyển vào trường theo khối thi. Nếu thí sinh đủ điểm vào trường theo khối thi nhưng không đủ điểm vào ngành đã đăng ký dự thi sẽ được chuyển vào ngành khác cùng khối thi có điểm trúng tuyển thấp hơn nếu còn chỉ tiêu.
6. KHOA QUỐC TẾ: Ngoài 5.710 chỉ tiêu đào tạo hệ chính quy của ĐHQGHN, Khoa Quốc tế tuyển sinh 550 chỉ tiêu cho các chương trình liên kết đào tạo với các trường ĐH uy tín của Vương quốc Anh, Canada, Mỹ, Úc, Malaysia, Nga, Pháp và Trung Quốc.
– Năm học 2009-2010, Khoa dành 30 chỉ tiêu học miễn phí chương trình đào tạo cử nhân “Năm sao” ngành Kế toán do ĐH Help (Malaysia) cấp bằng cho những thí sinh có kết quả thi ĐH đạt 24 điểm trở lên.
– Khoa Quốc tế không tổ chức thi tuyển sinh mà xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập, rèn luyện ở bậc THPT và kết quả thi tuyển sinh ĐH năm 2009. Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển từ sau kỳ thi tuyển sinh ĐH năm 2009 đến hết ngày 15/9/2009.
Nguyễn Hùng(Dân trí)
Bình luận (0)