ĐH Quốc gia TP.HCM vừa chính thức gút phương án tuyển sinh và chỉ tiêu năm 2012 của các trường thành viên.
Theo đó, năm 2012 ĐHQG TP.HCM tuyển 13.560 chỉ tiêu, trong đó bậc ĐH có 12.710 chỉ tiêu và CĐ 850 chỉ tiêu.
Thí sinh dự thi vào Trường ĐH Khoa học tự nhiên (ĐHQG TP.HCM) năm 2011 – Ảnh: Minh Giảng
|
Trong đó, Trường ĐH Bách khoa tuyển 3.950 chỉ tiêu (3.800 chỉ tiêu bậc ĐH), Khoa học tự nhiên 3.500 (ĐH 2.800), Công nghệ thông tin 660, Kinh tế – Luật 1.700, Xã hội nhân văn 2.850, khoa Y 100 và Trường ĐH Quốc tế 800.
PGS.TS Nguyễn Hội Nghĩa, trưởng ban đại học – sau đại học ĐHQG TP.HCM, cho biết ĐHQG TP.HCM tuyển sinh trong cả nước.
Về cơ bản ĐHQG TP.HCM vẫn tổ chức thi theo phương án “ba chung”. Tuy nhiên, phương án tuyển sinh của ĐHQG TP.HCM sẽ có một số điểm mới. Nếu Bộ GD-ĐT bổ sung khối thi A1, năm trường ĐH thành viên dự kiến sẽ bổ sung khối A1 vào khối thi gồm: Bách khoa (bổ sung khối thi A1 cho một số ngành/nhóm ngành), Khoa học tự nhiên (bổ sung khối A1 cho nhóm ngành công nghệ thông tin và ngành toán học), Công nghệ thông tin, Kinh tế – Luật và Khoa học xã hội và nhân văn (bổ sung khối A1 cho các ngành tuyển sinh khối A (như triết học, địa lý, xã hội học, thư viện-thông tin và đô thị học).
Ngoài ra, một số trường thành viên ĐHQG TP.HCM sẽ áp dụng nhân hệ số đối với các môn thi, tùy từng ngành. Về phương án xét tuyển, ông Nghĩa cho biết tiếp tục tăng cường liên thông kết quả xét tuyển trong hệ thống ĐHQG TP.HCM cũng như nội bộ từng trường bằng các nguyện vọng 1B, 1C.
Thí sinh không trúng tuyển vào ngành ĐKDT (NV1), nếu có nguyện vọng, được chuyển vào ngành cùng khối thi còn chỉ tiêu và có điểm trúng tuyển thấp hơn tại các đơn vị đào tạo trong ĐHQG – TP.HCM.
Bậc Cao đẳng của QSB, QST không tổ chức thi tuyển mà lấy kết quả thi năm 2012 của những thí sinh đã dự thi khối A vào các trường đại học trong cả nước theo đề thi chung của Bộ GD-ĐT để xét tuyển, trên cơ sở các hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh.
Bộ GD-ĐT dự kiến cho phép các trường xét tuyển nhiều đợt trong năm nên ĐHQG sẽ có lịch trình xét tuyển NV1, 2, 3 thống nhất trong toàn hệ thống. Tiếp tục đề nghị cho phép xét tuyển thẳng học sinh phổ thông năng khiếu (dự kiến sẽ sớm trình đề án lên Bộ GD-ĐT trong tháng 2-2012). Ông Nghĩa cũng cho biết để tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh, ĐHQG TP.HCM sẽ biên soạn và phát hành cuốn “Những điều cần biết về tuyển sinh ĐH-CĐ năm 2012” để cung cấp thông tin tuyển sinh của các trường thành viên. Dự kiến cuối tháng 2 cuốn sách này sẽ phát hành.
Thông tin cho tiết về chỉ tiêu, hình thức và điều kiện tuyển sinh của các trường thành viên ĐHQG TP.HCM như sau:
Trường/Ngành
|
Mã trường
|
Mã tuyển sinh
|
Mã ngành cấp IV
|
Khối
|
Chỉ tiêu
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
|
QSB
|
|
|
|
3.950
|
268 Lý Thường Kiệt, phường 14, quận 10, TP.HCM;
ĐT: (08)38654087; Fax: (08)38637002
Website: http://www.aao.hcmut.edu.vn/
tuyen_sinh/index.html
|
|
|
|
|
|
Các ngành đào tạo đại học:
|
|
|
|
|
3.800
|
– Nhóm ngành Công nghệ thông tin (Kỹ thuật Máy tính, Khoa học Máy tính)
|
|
106
|
D480101
D520214
|
A
|
330
|
– Nhóm ngành Điện – Điện tử (Điện năng – Kỹ thuật điện, Tự động hóa và Điều khiển, Điện tử – Viễn thông)
|
|
108
|
D520201
D520207
D520216
|
A
|
660
|
– Nhóm ngành Cơ khí – Cơ điện tử (Cơ điện tử, Kỹ thuật chế tạo, Kỹ thuật Thiết kế, Kỹ thuật Nhiệt lạnh, Kỹ thuật Máy Xây dựng & Nâng chuyển)
|
|
109
|
D520103
D520114
D520115
|
A
|
500
|
– Kỹ thuật Dệt may
|
|
112
|
D540221
|
A
|
70
|
– Nhóm ngành Công nghệ hóa – Thực phẩm – Sinh học (KT hóa, CN Chế biến dầu khí, Quá trình và thiết bị, CN Thực phẩm, Công nghệ Sinh học)
|
|
114
|
D520301
D540101
D420201
|
A
|
430
|
– Nhóm ngành Xây dựng (XD Dân dụng và Công nghiệp, XD Cầu đường, Cảng và Công trình biển, XD Công trình thủy – Cấp thoát nước)
|
|
115
|
D580201
D580205
D580203
D580212
|
A
|
520
|
– Kiến trúc (Kiến trúc Dân dụng và Công nghiệp)
|
|
117
|
D580102
|
V
|
40
|
– Nhóm ngành Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí (Địa chất dầu khí, Công nghệ khoan và khai thác dầu khí, Địa Kỹ thuật, Địa chất khoáng sản, Địa chất môi trường)
|
|
120
|
D520501
D520604
|
A
|
150
|
– Quản lý công nghiệp (Quản lý Công nghiệp, Quản trị Kinh doanh)
|
|
123
|
D340421
|
A
|
160
|
– Nhóm ngành Kỹ thuật và Quản lý môi trường (Kỹ thuật Môi trường, Quản lý Công nghệ Môi trường)
|
|
125
|
D520320
D850101
|
A
|
160
|
– Nhóm ngành Kỹ thuật giao thông (Hàng không, Ôtô – Máy động lực, Tàu thủy)
|
|
126
|
D520120
D520122
D520123
|
A
|
180
|
– Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp
|
|
127
|
D520131
|
A
|
80
|
– Kỹ thuật vật liệu (Vật liệu Polime, Vật liệu Silicat, Vật liệu Kim loại)
|
|
129
|
D520309
D520310
|
A
|
200
|
– Trắc địa – Địa tin học (Trắc địa, Địa chính, GIS – Hệ thống thông tin địa lý)
|
|
130
|
D520531
|
A
|
90
|
– Vật liệu và Cấu kiện xây dựng
|
|
131
|
D580206
|
A
|
80
|
– Nhóm ngành Vật lý Kỹ thuật – Cơ Kỹ thuật (Kỹ thuật Y sinh, Kỹ thuật Laser, Cơ Kỹ thuật)
|
|
136
|
D520101
D520401
|
A
|
150
|
Các ngành đào tạo cao đẳng:
|
|
|
|
|
150
|
– Bảo dưỡng công nghiệp (chương trình do các trường IUT của Pháp tài trợ – được liên thông lên bậc Đại học ngành Cơ khí- Kỹ thuật chế tạo).
|
|
C65
|
C510505
|
A
|
150
|
– Tuyển sinh theo nhóm ngành/ngành: thí sinh đăng ký dự thi theo các nhóm ngành/ngành – mã tuyển sinh (3 ký tự). Điểm chuẩn xây dựng riêng cho từng mã tuyển sinh. Sau khi trúng tuyển và nhập học, sinh viên sẽ đăng ký và được phân ngành/chuyên ngành trong năm thứ 2 căn cứ theo kết quả học tập tại trường.
– Tuyển sinh ngành Kiến trúc: thi khối V gồm Toán, Vật Lý thi theo đề khối A cộng với môn năng khiếu “vẽ đầu tượng” thi riêng (Toán hệ số 2, vật lý và Năng khiếu hệ số 1). Điều kiện tiên quyết là môn năng khiếu phải có điểm thi ≥ 5. Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng đăng ký vào ngành Kiến trúc phải thi môn năng khiếu, điểm thi phải ≥ 5 mới được xét tuyển.
Trường/Ngành
|
Mã trường
|
Mã tuyển sinh
|
Mã ngành cấp IV
|
Khối
|
Chỉ tiêu
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
TỰ NHIÊN
|
QST
|
|
|
|
3.500
|
227 Nguyễn Văn Cừ, Q.5, TP.HCM;
ĐT: (08)38354394 – (08)38304380
Website: http://www.hcmus.edu.vn
|
|
|
|
|
|
Các ngành đào tạo đại học:
|
|
|
|
|
2.800
|
– Toán học (Giải tích, Đại số, Giải tích số, Tin học ứng dụng, Toán kinh tế, Thống kê, Toán cơ, Phương pháp toán trong tin học,Tài chính định lượng, Sư phạm toán tin)
|
|
101
|
D460101
|
A
|
300
|
– Vật lý (VL lý thuyết, VL chất rắn, VL điện tử, VL ứng dụng, VL hạt nhân, VL trái đất, Vật lý-Tin học, Vật lý môi trường)
|
|
104
|
D440102
|
A
|
250
|
– Kỹ thuật hạt nhân (Năng lượng và điện hạt nhân, Kỹ thuật hạt nhân, Vật lý y khoa)
|
|
121
|
D520402
|
A
|
50
|
– Kỹ thuật điện tử, truyền thông (Điện tử Nano, Máy tính & Mạng, Viễn thông, Điện tử y sinh)
|
|
105
|
D520207
|
A
|
200
|
– Hải dương học(Hải dương học Vật lý, Hải dương học Toán Tin, Hải dương học Hóa Sinh, Hải dương học Kỹ thuật Kinh tế, Khí tượng và thủy văn)
|
|
208
|
D440228
|
A, B
|
100
|
– Nhóm ngành Công nghệ thông tin (Truyền thông và mạng máy tính, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin)
|
|
107
|
D480201
|
A
|
550
|
– Hóa học (Hóa hữu cơ, Hóa vô cơ, Hóa phân tích, Hóa lý).
|
|
201
|
D440112
|
A, B
|
250
|
– Địa chất (Địa chất dầu khí, Địa chất công trình-Thủy văn, Điều tra khoáng sản, Địa chất môi trường)
|
|
203
|
D440201
|
A, B
|
150
|
– Khoa học môi trường (Khoa học môi trường, Tài nguyên môi trường, Quản lý môi trường, Tin học môi trường, Môi trường & Tài nguyên biển)
|
|
205
|
D440301
|
A, B
|
150
|
– Công nghệ kỹ thuật môi trường (Công nghệ môi trường nước và đất, Công nghệ môi trường khí và chất thải rắn)
|
|
206
|
D510406
|
A, B
|
120
|
– Khoa học vật liệu (Vật liệu & linh kiện màng mỏng, Vật liệu Polymer & Composite, Vật liệu Từ & Y sinh )
|
|
207
|
D430122
|
A, B
|
180
|
– Sinh học (Tài nguyên môi trường, SH thực vật, SH động vật, Vi sinh sinh hóa)
|
|
301
|
D420101
|
B
|
300
|
– Công nghệ sinh học (Sinh học y dược, CNSH nông nghiệp, CNSH môi trường, CNSH công nghệp, Sinh tin học)
|
|
312
|
D420201
|
A, B
|
200
|
Các ngành đào tạo cao đẳng:
|
|
|
|
|
700
|
– Tin học
|
|
C67
|
C480201
|
A
|
700
|
– Nhóm ngành Công nghệ Thông tin: Sau 3 học kỳ đầu tiên, sinh viên sẽ đăng ký theo 1 trong các ngành thuộc nhóm ngành CNTT.
– Chương trình tiên tiến: tuyển 50 sinh viên vào chương trình tiên tiến ngành CNTT theo chương trình của Trường đại học Portland, bang Oregon, Hoa Kỳ. Giảng dạy chuyên môn bằng tiếng Anh.
– Điều kiện xét tuyển:
+ Thí sinh tuyển thẳng hoặc trúng tuyển nguyện vọng 1 khối A nhóm ngành Công nghệ Thông tin.
+ Thí sinh có chứng chỉ điểm TOEFL iBT > 45 hoặc IELTS > 5,0 không dự kiểm tra tiếng Anh. Thí sinh khác dự kiểm tra tiếng Anh do trường tổ chức, đạt được TOEFL PBT > 400 được đưa vào diện xét tuyển.
– Học phí: trọn khóa khoảng 126.000.000 đồng (6.000 USD).
Website: http://www.apcs.hcmus.edu.vn
– Chương trình đào tạo công nghệ thông tin bằng tiếng Pháp: Trường ĐHKHTN hợp tác với Đại học Claude Bernard Lyon 1 (Pháp) tuyển 50 SV hệ chính quy. Sinh viên theo học chương trình này có cơ hội nhận hai bằng Cử nhân do hai trường đại học nói trên cấp và có khả năng học tiếp bậc thạc sĩ (Master) ở UCBL1.
Trường/Ngành
|
Mã trường
|
Mã tuyển sinh
|
Mã ngành cấp IV
|
Khối
|
Chỉ tiêu
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
|
QSC
|
|
|
|
660
|
KM 20, xa lộ Hà Nội, phường Linh Trung, quận Thủ Đức, TP.HCM;
ĐT: (08)37252002
Website: http://www.uit.edu.vn
|
|
|
|
|
|
Các ngành đào tạo đại học:
|
|
|
|
|
|
– Khoa học máy tính
|
|
141
|
D480101
|
A
|
120
|
– Kỹ thuật máy tính
|
|
142
|
D520214
|
A
|
120
|
– Kỹ thuật phần mềm
|
|
143
|
D480103
|
A
|
150
|
– Hệ thống thông tin
|
|
144
|
D480104
|
A
|
120
|
– Môn toán hệ số 2
– Chương trình tiên tiến: tuyển 40 sinh viên cho ngành hệ thống thông tin theo quy trình và chương trình của Đại học Oklahoma State University, Hoa Kỳ. Điều kiện xét tuyển: trúng tuyển vào các ngành khối A thuộc ĐHQG TP.HCM trong kỳ tuyển sinh đại học chính quy năm 2012; có điểm TOEFL >= 450 hoặc tương đương. Học phí: khoảng 21.000.000 đồng/năm (700 – 1.000 USD/năm).
Trường/Ngành
|
Mã trường
|
Mã tuyển sinh
|
Mã ngành cấp IV
|
Khối
|
Chỉ tiêu
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ – LUẬT
|
QSK
|
|
|
|
1.700
|
Khu phố 3, P Linh Xuân, Quận Thủ Đức, TP.HCM;
ĐT: (08)37244555 ( Ext : 6311) – 37244551
Fax: (08)37244501.
Website : www.uel.edu.vn
|
|
|
|
|
|
Các ngành đào tạo đại học:
|
|
|
|
|
|
– Kinh tế học
|
|
401
|
D310101
|
A, D1
|
100
|
– Kinh tế và quản lý công
|
|
403
|
D310101
|
A, D1
|
100
|
– Kinh tế đối ngoại
|
|
402
|
D310106
|
A, D1
|
240
|
– Tài chính – ngân hàng
|
|
404
|
D340201
|
A, D1
|
240
|
– Nhóm ngành Kế toán – Kiểm toán
|
|
405
|
D340301
D340302
|
A, D1
|
240
|
– Hệ thống thông tin quản lý
|
|
406
|
D340405
|
A, D1
|
100
|
– Quản trị kinh doanh
|
|
407
|
D340101
|
A, D1
|
240
|
– Kinh doanh quốc tế
|
|
408
|
D340120
|
A, D1
|
40
|
– Luật kinh doanh
|
|
501
|
D380107
|
A, D1
|
100
|
– Luật thương mại quốc tế
|
|
502
|
D380107
|
A, D1
|
100
|
– Luật tài chính – ngân hàng – chứng khoán
|
|
504
|
D380107
|
A, D1
|
100
|
– Luật dân sự
|
|
503
|
D380101
|
A, D1
|
100
|
– Nhân hệ số 2 cho môn toán cả 3 khối thi A, A1, D1
Trường/Ngành
|
Mã trường
|
Mã tuyển sinh
|
Mã ngành cấp IV
|
Khối
|
Chỉ tiêu
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
|
QSX
|
|
|
|
2.850
|
12 Đinh Tiên Hoàng, Q.1, TP.HCM;
ĐT: (08)38221909
Website: www.hcmussh.edu.vn
|
|
|
|
|
|
Các ngành đào tạo đại học:
|
|
|
|
|
|
– Văn học và Ngôn ngữ
|
|
601
|
D220330
|
C, D1
|
200
|
– Báo chí và Truyền thông
|
|
603
|
D320101
|
C, D1
|
130
|
– Lịch sử
|
|
604
|
D220310
|
C, D1
|
170
|
– Nhân học
|
|
606
|
D310302
|
C, D1
|
60
|
– Triết học
|
|
607
|
D220301
|
A,C,D1
|
120
|
– Địa lý
|
|
608
|
D310501
|
A,B,C,D1
|
130
|
– Xã hội học
|
|
609
|
D310301
|
A,C,D1
|
180
|
– Thư viện thông tin
|
|
610
|
D320202
|
A,C,D1
|
120
|
– Đông phương học
|
|
611
|
D220213
|
D1
|
140
|
– Giáo dục
|
|
612
|
D140101
|
C, D1
|
120
|
– Lưu trữ học
|
|
613
|
D320303
|
C, D1
|
60
|
– Văn hóa học
|
|
614
|
D220340
|
C, D1
|
70
|
– Công tác xã hội
|
|
615
|
D760101
|
C, D1
|
70
|
– Tâm lý học
|
|
616
|
D310401
|
B, C,
D1
|
70
|
– Đô thị học
|
|
617
|
D340451
|
A, D1
|
70
|
– Du lịch
|
|
618
|
D819951
|
C, D1
|
90
|
– Nhật Bản học
|
|
619
|
D220216
|
D1, D6
|
90
|
– Hàn Quốc học
|
|
620
|
D220217
|
D1
|
90
|
– Ngữ văn Anh
|
|
701
|
D220201
|
D1
|
270
|
– Song ngữ Nga – Anh
|
|
702
|
D220202
|
D1, D2
|
70
|
– Ngữ văn Pháp
|
|
703
|
D220203
|
D1, D3
|
90
|
– Ngữ văn Trung Quốc
|
|
704
|
D220204
|
D1, D4
|
130
|
– Ngữ văn Đức
|
|
705
|
D220205
|
D1, D5
|
50
|
– Quan hệ Quốc tế
|
|
706
|
D310206
|
D1
|
160
|
– Ngữ văn Tây Ban Nha
|
|
707
|
D220206
|
D1, D3, D5
|
50
|
– Ngữ văn Ý
|
|
708
|
D220208
|
D1, D3, D5
|
50
|
– Nhân hệ số 2 các môn thi ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Đức) vào các ngành ngoại ngữ như ngữ văn Anh, song ngữ Nga-Anh, ngữ văn Pháp, ngữ văn Trung, ngữ văn Đức, ngữ văn Tây Ban Nha, ngữ văn Ý); môn văn vào ngành văn học và ngôn ngữ; môn sử vào ngành lịch sử và môn địa vào ngành địa lý.
Trường/Ngành
|
Mã trường
|
Mã tuyển sinh
|
Mã ngành cấp IV
|
Khối
|
Chỉ tiêu
|
KHOA Y
|
QSY
|
|
|
|
100
|
Khu phố 6, phường Linh Trung, quận Thủ Đức, TP.HCM;
ĐT: (08)37242160-3111 Website: www.medvnu.edu.vn
|
|
|
|
|
|
Các ngành đào tạo đại học:
|
|
|
|
|
|
– Y đa khoa
|
|
310
|
D720101
|
B
|
100
|
Trường/Ngành
|
Mã trường
|
Mã tuyển sinh
|
Mã ngành cấp IV
|
Khối
|
Chỉ tiêu
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ
|
QSQ
|
|
|
|
800
|
Khu phố 6, phường Linh Trung, quận Thủ Đức, TP.HCM;
ĐT: (08)37244270-3228
Website: http://www.hcmiu.edu.vn/
|
|
|
|
|
|
Các ngành đào tạo đại học do ĐHQT cấp bằng:
|
|
|
|
|
800
|
– Công nghệ thông tin
|
|
106
|
D480201
|
A
|
60
|
– Quản trị kinh doanh
|
|
407
|
D340101
|
A, D1
|
240
|
– Công nghệ sinh học
|
|
312
|
D420201
|
A, B, D1
|
120
|
– Điện tử viễn thông
|
|
105
|
D520207
|
A
|
50
|
– Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
|
|
127
|
D510602
|
A, D1
|
50
|
– Kỹ thuật y sinh
|
|
185
|
D420204
|
A, B
|
50
|
– Quản lý nguồn lợi thủy sản
|
|
351
|
D620305
|
A, B, D1
|
20
|
– Công nghệ thực phẩm
|
|
186
|
D540101
|
A, B, D1
|
50
|
– Tài chính – ngân hàng
|
|
404
|
D340201
|
A, D1
|
120
|
– Kỹ thuật Xây dựng
|
|
115
|
D580208
|
A
|
40
|
– Dược (dự kiến)
|
|
|
|
A, B, D1
|
|
– Kỹ thuật Tài chính và Quản lý rủi ro (dự kiến)
|
|
|
|
A
|
|
Các ngành đào tạo liên kết với ĐH nước ngoài:
|
|
|
|
|
900
|
1.Chương trình liên kết cấp bằng của Trường ĐH Nottingham:
|
|
|
|
|
|
– Công nghệ thông tin
|
|
152
|
D480201
|
A
|
30
|
– Quản trị kinh doanh
|
|
450
|
D340101
|
A, D1
|
60
|
– Công nghệ sinh học
|
|
153
|
D420201
|
A, B, D1
|
30
|
– Điện tử viễn thông
|
|
154
|
D520207
|
A
|
30
|
2. Chương trình liên kết cấp bằng của Trường ĐH West England (UK)
|
|
|
|
|
|
– Công nghệ thông tin
|
|
155
|
D480201
|
A
|
30
|
– Quản trị kinh doanh
|
|
451
|
D340101
|
A, D1
|
60
|
– Điện tử Viễn thông
|
|
156
|
D520207
|
A
|
30
|
– Công nghệ Sinh học
|
|
350
|
D420201
|
A, B, D1
|
30
|
3. Chương trình liên kết cấp bằng của Trường ĐH Auckland (AUT – New Zealand).
|
|
|
|
|
|
– Quản trị kinh doanh
|
|
452
|
D340101
|
A, D1
|
60
|
4. Chương trình liên kết cấp bằng của The University of Auckland (AoU) (New Zealand)
|
|
|
|
|
|
– Kỹ thuật Máy tính
|
|
157
|
D520214
|
A
|
30
|
– Điện tử Viễn thông
|
|
158
|
D520207
|
A
|
30
|
– Kỹ thuật Phần mềm
|
|
159
|
D480103
|
A
|
30
|
5. Chương trình liên kết cấp bằng của Trường ĐH New South Wales (Úc).
|
|
|
|
|
|
– Quản trị kinh doanh
|
|
453
|
D340101
|
A, D1
|
60
|
– Điện tử Viễn thông
|
|
161
|
D520207
|
A
|
30
|
– Khoa học Máy tính
|
|
162
|
D480101
|
A
|
30
|
6. Chương trình liên kết cấp bằng của Trường ĐH Rutgers, State University of New Jersey (USA).
|
|
|
|
|
|
– Điện tử Viễn thông
|
|
163
|
D520207
|
A
|
30
|
– Kỹ thuật Máy tính
|
|
164
|
D520214
|
A
|
30
|
– Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp
|
|
165
|
D510602
|
A
|
30
|
7. Chương trình liên kết cấp bằng của Trường ĐH SUNY Binghamton (USA).
|
|
|
|
|
|
– Kỹ thuật Máy tính
|
|
166
|
D480105
|
A
|
30
|
– Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp
|
|
168
|
D510602
|
A
|
30
|
– Điện tử Viễn thông
|
|
169
|
D520207
|
A
|
30
|
8. Chương trình liên kết cấp bằng của Học viện Công nghệ châu Á (AIT).
|
|
|
|
|
|
– Công nghệ Thông tin & Truyền thông
|
|
170
|
D480102
|
A
|
30
|
– Điện tử
|
|
180
|
D520201
|
A
|
30
|
– Cơ điện tử
|
|
181
|
D520114
|
A
|
30
|
9. Chương trình liên kết cấp bằng của Trường ĐH Houston (Hoa Kỳ)
|
|
|
|
|
|
– Quản trị kinh doanh
|
|
464
|
D340101
|
A, D1
|
60
|
– Yêu cầu về ngoại ngữ: Điểm TOEFL ≥ 430 (TOEFL quốc tế) hoặc chứng chỉ tương đương để bắt đầu học một phần chương trình chuyên môn cho đến khi đạt được TOEFL ≥ 500 (chứng chỉ TOEFL International) thì học hoàn toàn chương trình chuyên môn. Thí sinh trúng tuyển chưa có chứng chỉ TOEFL hoặc tương đương sẽ dự kỳ thi kiểm tra tiếng Anh tại trường. Nếu chưa đạt yêu cầu về điểm TOEFL sẽ được học tiếng Anh tăng cường tại trường.
– Học phí: thu học phí theo số tín chỉ đăng ký học tập.
– Chương trình do Trường đại học Quốc tế cấp bằng: khoảng 34.650.000 đồng/năm (tương đương 1.650 USD/năm).
– Các chương trình liên kết:
+ Học phí 2 năm đầu tại Việt Nam khoảng 63.000.000 đồng (khoảng 2.500 – 3.000 USD/năm).
+ Học phí các trường liên kết tại nước ngoài dự kiến: (xem chi tiết tại website của các trường).
* Học tại Trường ĐH Nottingham: http://www.nottingham.ac.uk/
* Học tại ĐH West England: http://www.uwe.ac.uk/
* Học tại ĐH Auckland University of Technology: http://www.aut.ac.nz/
* Học tại ĐH New South Wales: http://www.unsw.edu.au/
* Học tại ĐH Rutgers (USA): http://www.rutgers.edu/
* Học tại ĐH SUNY Binghamton (USA): http://www.binghamton.edu/
* Học tại Học viện Công nghệ châu Á (AIT): http://www.ait.ac.th/
* Học tại ĐH Houston (USA): http://www.uh.edu/
– Học bổng: Trường đại học Quốc Tế sẽ dành khoảng 9 tỉ đồng năm 2012 (tương đương 450.000 USD) để cấp học bổng cho các thí sinh đăng ký dự thi vào trường và đạt kết quả cao trong kỳ thi tuyển sinh đại học 2012, bao gồm các mức học bổng như sau:
– Học bổng toàn phần trị giá 120.000.000 đồng: sinh viên được miễn 100% học phí cho toàn khóa học 4 năm đối với chương trình do Trường ĐHQT cấp bằng và 2 năm học tại Việt Nam đối với các chương trình liên kết nếu đạt điều kiện:
+ Thi vào các ngành thuộc khối ngành Kỹ thuật – công nghệ (Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp, Kỹ thuật Y Sinh, Công nghệ Sinh học, Công nghệ Thực phẩm, Công nghệ Thông tin, Điện tử – Viễn thông, Kỹ thuật Xây dựng) và đạt tổng số điểm thi tuyển sinh từ 24 điểm trở lên.
+ Thi vào các ngành Quản trị Kinh doanh, Tài chính Ngân hàng đạt tổng số điểm tuyển sinh từ 25 trở lên.
+ Thi vào ngành Quản lý Nguồn lợi Thủy sản và đạt tổng số điểm tuyển sinh từ 23 trở lên.
* Sinh viên sau khi nhận học bổng toàn phần phải đạt điểm trung bình từng học kỳ từ 70.0 trở lên và không có môn nào < 50. Nếu ở học kỳ nào không đạt điều kiện này thì sẽ không được nhận học bổng học kỳ đó.
– Học bổng bán phần trị giá 60.000.000 đồng: sinh viên được miễn 50% học phí cho toàn khóa học 04 năm đối với chương trình do Trường ĐHQT cấp bằng và 02 năm học tại Việt Nam đối với các chương trình liên kết.
+ Thi vào các ngành thuộc khối ngành Kỹ thuật – công nghệ (Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp, Kỹ thuật Y Sinh, Công nghệ Sinh học, Công nghệ Thực phẩm, Công nghệ Thông tin, Khoa học Máy tính, Điện tử – Viễn thông, Kỹ thuật Xây dựng) và đạt tổng số điểm thi tuyển sinh từ 23 điểm trở lên.
+ Thi vào các ngành Quản trị Kinh doanh, Tài chính Ngân hàng đạt tổng số điểm tuyển sinh từ 24 trở lên.
+ Thi vào ngành Quản lý Nguồn lợi Thủy sản và đạt tổng số điểm tuyển sinh từ 22 trở lên.
* Sinh viên sau khi nhận học bổng bán phần phải đạt điểm trung bình từng học kỳ từ 70.0 trở lên và không có môn nào < 50. Nếu ở học kỳ nào không đạt điều kiện này thì sẽ không được nhận học bổng học kỳ đó.
– Để khuyến khích sinh viên đạt kết quả học tập tốt từng học kỳ, Trường ĐHQT dành khoảng 504.000.000 đồng để thưởng cho những sinh viên có kết quả học tập xuất sắc theo từng học kỳ, từ học kỳ 2 năm thứ nhất. Mỗi học kỳ sẽ có 40 suất học bổng, mỗi suất trị giá 600 USD được cấp cho các sinh viên đạt kết quả học tập cao nhất của từng khoa/ngành và chưa có tên trong danh sách học bổng toàn phần hay bán phần.
MINH GIẢNG
Theo TTO
Bình luận (0)