Hướng nghiệp - Tuyển sinhThông tin hướng nghiệp

Toàn cảnh chỉ tiêu vào 11 trường của ĐH Huế

Tạp Chí Giáo Dục

Kỳ thi tuyển sinh năm 2010, ĐH Huế dự kiến tuyển 10.210 chỉ tiêu cho 11 trường và khoa thành viên. Trong dó có 9.960 chỉ tiêu hệ ĐH và 250 chỉ tiêu hệ CĐ. Xin giới thiệu chi tiết chỉ tiêu cùng tỉ lệ “chọi” và điểm chuẩn năm 2009 để các bạn thí sinh tham khảo.
ĐH Huế có bảy trường ĐH thành viên, ba khoa trực thuộc và một phân hiệu là: Trường ĐH Khoa học (DHT), Trường ĐH Sư phạm (DHS), Trường ĐH Y Dược (DHY), Trường ĐH Nông lâm (DHL), Trường ĐH Nghệ thuật (DHN), Trường ĐH Kinh tế (DHK), Trường ĐH Ngoại ngữ (DHF), Khoa giáo dục thể chất (DHC), Khoa du lịch (DHD), Khoa luật (DHA) và phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị (DHQ).
Thí sinh làm bài thi tuyển sinh – Ảnh: Quốc Dũng
Tuyển sinh trong cả nước. ĐH Huế tổ chức một hội đồng tuyển sinh chung để tuyển sinh cho tất cả các trường thành viên, khoa trực thuộc và phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị. Điểm trúng tuyển theo ngành học.
Năm học 2010-2011, các trường ĐH Sư phạm, ĐH Kinh tế, ĐH Y dược, ĐH Nông lâm tiếp tục liên kết đào tạo ĐH chính quy theo địa chỉ với các địa phương.
Ngày thi và khối thi theo quy định của Bộ GD-ĐT. Riêng các khối V, H, M, T có các môn thi như sau: khối V: toán, vật lý (đề thi khối A), vẽ mỹ thuật (điểm môn vẽ mỹ thuật hệ số 2); khối H: văn (đề thi khối C), năng khiếu (tùy theo ngành học); điểm môn năng khiếu hệ số 2; khối M: văn, toán (đề thi khối D), năng khiếu (hát, đọc diễn cảm, kể chuyện); điểm môn năng khiếu hệ số 1; khối T: sinh, toán (đề thi khối B), năng khiếu (gập thân trên thang dóng, bật xa tại chỗ, chạy cự ly 100m); điểm môn năng khiếu hệ số 2.
Thi vào các ngành có thi môn năng khiếu không phải qua sơ tuyển, thí sinh phải dự thi đầy đủ các phần trong môn năng khiếu của khối thi. Đối với môn vẽ mỹ thuật (khối V), các môn thi năng khiếu (khối H) phải đạt 5 điểm trở lên (chưa nhân hệ số) mới được xét tuyển.
Các ngành có thi môn năng khiếu không xét tuyển đợt 2, 3. Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp. Các ngành sư phạm thể chất – giáo dục quốc phòng, sư phạm giáo dục thể chất: yêu cầu thí sinh có thể hình cân đối, nam cao 1,65m, nặng 45kg; nữ cao 1,55m, nặng 40 kg trở lên. Thí sinh không đạt yêu cầu về thể hình sẽ không được dự thi.
Ngành sư phạm kỹ thuật công nghiệp (Trường ĐH Sư phạm) đào tạo tại phân hiệu của ĐH Huế đặt ở TP Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
Năm học 2010-2011, ĐH Huế mở các ngành mới sau đây: phát triển nông thôn (Trường ĐH Nông lâm), xây dựng dân dụng và công nghiệp (phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị).
Năm học 2010-2011, ĐH Huế giao cho Trường ĐH Sư phạm tiếp tục đào tạo ngành vật lý theo chương trình tiên tiến của Trường ĐH Virginia Hoa Kỳ, giảng dạy bằng tiếng Anh; đào tạo chương trình kỹ sư liên kết với Trường ĐH Kỹ sư Val de Loire (Cộng hòa Pháp), đào tạo hai năm ở Việt Nam, ba năm ở Pháp, Trường ĐH Val de Loire cấp bằng.
Các lớp này sẽ chọn những thí sinh thi khối A đã trúng tuyển (bất cứ ngành nào, trong cả nước), có điểm thi cao và tự nguyện đăng ký xét tuyển. Thí sinh phải qua kỳ kiểm tra trình độ tiếng Anh để xét tuyển. Chỉ tiêu dự kiến tuyển mỗi lớp là 30 sinh viên.    
Trường ĐH Nông lâm: đối với các ngành tuyển sinh cả hai khối A, B đào tạo trình độ ĐH, CĐ lấy điểm trúng tuyển theo khối thi. Sau khi học chung năm thứ nhất, sinh viên được xét vào học các ngành đào tạo dựa vào nguyện vọng ghi trong hồ sơ ĐKDT tuyển sinh 2010 và kết quả học tập năm thứ nhất (lấy từ cao xuống thấp cho đủ chỉ tiêu của ngành đó, số còn lại được phân bổ vào các ngành khác còn chỉ tiêu).
Các ngành đào tạo CĐ của Trường ĐH Nông lâm không tổ chức thi tuyển sinh mà lấy kết quả thi ĐH năm 2010 của những thí sinh đã dự thi khối A, B vào các trường ĐH trong cả nước theo đề thi chung của Bộ GD-ĐT để xét tuyển trên cơ sở hồ sơ đăng ký năm 2010 của thí sinh.
Đối với Trường ĐH Kinh tế:
+ Ngành tài chính – ngân hàng (liên kết đào tạo đồng cấp bằng với Trường ĐH Rennes I, Cộng hòa Pháp) không tổ chức thi tuyển sinh mà sẽ có thông báo xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tuyển sinh ĐH năm 2010 các khối A, D trong cả nước theo đề thi chung của Bộ GD-ĐT. Mọi thông tin chi tiết, thí sinh liên hệ phòng đào tạo ĐH-CTSV, ĐT: 054. 3538329 hoặc Khoa kế toán-tài chính, Trường đại học Kinh tế, 100 Phùng Hưng, Huế. ĐT: 054. 3516143. Website: www.hce.edu.vn/khoaketoan/.
+ Ngành kinh tế (chuyên ngành kinh tế nông nghiệp) đào tạo theo chương trình tiên tiến (chương trình đào tạo của Trường ĐH Sydney, Úc) giảng dạy bằng tiếng Anh, do các giáo sư của Trường ĐH Sydney trực tiếp giảng dạy. Ngành này không tổ chức thi tuyển sinh mà sẽ có thông báo xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tuyển sinh ĐH năm 2010 các khối A, D trong cả nước theo đề thi chung của Bộ GD-ĐT. Mọi thông tin chi tiết, thí sinh liên hệ phòng đào tạo ĐH-CTSV, ĐT: 054. 3538329 hoặc Khoa kinh tế và phát triển, Trường đại học Kinh tế, 100 Phùng Hưng, Huế. ĐT: 054. 3538332.
Trường ĐH Nghệ thuật: nội dung thi môn năng khiếu khối H các ngành: hội họa, sư phạm mỹ thuật, mỹ thuật ứng dụng, đồ họa: hình họa, trang trí; ngành điêu khắc: tượng tròn, phù điêu. Muốn biết nội dung thi cụ thể các môn năng khiếu khối H, thí sinh cần liên hệ tại phòng đào tạo-công tác sinh viên Trường ĐH Nghệ thuật, số 10 Tô Ngọc Vân, TP Huế, ĐT: 054. 3527746.
Trường ĐH Ngoại ngữ: đối với các ngành có mã ngành 751, 753, 754, sau khi học xong năm thứ hai, SV sẽ được xét vào học theo các chuyên ngành dựa vào nguyện vọng đăng ký và kết quả học tập của SV. Đối với ngành tiếng Nga: mức đóng học phí được giảm 50% so với các ngành khác; sau khi học xong năm thứ hai, SV được xét đi học một năm tại Liên bang Nga.
Đối với các ngành của Khoa du lịch, sau khi học xong năm thứ nhất, sinh viên được xét vào học các chuyên ngành đào tạo dựa vào nguyện vọng đăng ký và kết quả học tập của sinh viên. 
ĐH Huế liên kết đào tạo ĐH chính quy: có 600 chỉ tiêu, trong đó:
– Trường ĐH Sư phạm có: 40 chỉ tiêu liên kết với Trường ĐH An Giang; 150 chỉ tiêu liên kết với Trường CĐ Sư phạm Đồng Nai.
– Trường ĐH Kinh tế có 200 chỉ tiêu liên kết với Trường ĐH Phú Yên.
– Trường ĐH Ngoại ngữ có 50 chỉ tiêu liên kết với Trường ĐH Phú Yên.
– Trường ĐH Nông lâm có: 60 chỉ tiêu liên kết với phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum; 100 chỉ tiêu liên kết với Trường ĐH An Giang.
– Đào tạo đại học chính quy theo địa chỉ sử dụng các ngành y, dược có 200 chỉ tiêu của Trường ĐH Y dược. 
Thông tin cụ thể về ngành đào tạo, vùng tuyển, nộp hồ sơ ĐKDT tuyển sinh… liên hệ trực tiếp các trường liên kết nói trên hoặc Ban Đào tạo đại học – Đại học Huế tại số 3 Lê Lợi, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên – Huế, ĐT: (054) 3828493 – 3833329.

Các ngành
đào tạo

Mã ngành/ trường
Khối thi
Số thí sinh dự thi
Chỉ tiêu 2009
Tỉ lệ “chọi” 2009
Điểm chuẩn 2009
Chỉ tiêu dự kiến 2010
TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC (ĐH HUẾ)
DHT
 
 
 
 
 
 
Hệ đại học
 
 
8707
1680
5,18
 
1680
Toán học
101
A
153
60
2,55
14,0
60
Tin học
102
A
1070
200
5,35
13,0
200
Vật lý
103
A
129
60
2,15
13,0
60
Kiến trúc công trình
104
V
229
50
4,58
23,5
120
Điện tử – viễn thông
105
A
392
60
6,53
15,0
70
Toán tin ứng dụng
106
A
134
60
2,23
14,0
60
Hóa học
201
A
270
60
4,5
14,0
60
Địa chất
202
A
114
50
2,28
13,0
50
Địa chất công trình và địa chất thủy văn
203
A
85
50
1,7
13,0
50
Sinh học
301
B
317
50
6,34
14,0
60
Địa lý (có các chuyên ngành: Địa lý tài nguyên và môi trường, Bản đồ – viễn thám)
302
A, B
292
50
5,84
13,0/ 14,0
50
Khoa học môi trường
303
A, B
1067
50
21,3
14,0/ 20,0
60
Công nghệ sinh học
304
A, B
647
50
12,9
15,0/ 20,0
60
Văn học
601
C
491
120
4,09
15,0
120
Lịch sử
602
C
325
120
2,71
14,5
120
Triết học
603
A, C
63
60
1,05
13,0/ 14,0
60
Hán – Nôm
604
C
23
40
0,58
14,0
40
Báo chí
605
C
355
70
5,07
16,0
120
Công tác xã hội
606
C
389
60
6,48
15,0
70
Xã hội học
607
C, D1
171
60
2,85
14,0
70
Ngôn ngữ
608
C, D1
14
40
0,35
14,0
50
Đông phương học
609
C, D1
90
60
1,5
14,0
70
 
 
 
 
 
 
 
 
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM (ĐH HUẾ)
DHS
 
 
 
 
 
 
Hệ đại học
 
 
9324
1430
6,52
 
1600
Sư phạm Toán học
101
A
484
100
4,84
17,5
110
Sư phạm Tin học
102
A
391
100
3,91
13,0
110
Sư phạm Vật lý
103
A
515
130
3,96
15,5
130
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp
104
A
137
50
2,74
13,0
55
Sư phạm Công nghệ thiết bị trường học
105
A, B
245
50
4,9
13,5/ 14,0
55
Sư phạm Hóa học
201
A
576
100
5,76
18,0
110
Sư phạm Sinh học
301
B
853
100
8,53
16,0
110
Sư phạm Kỹ thuật nông lâm
302
B
301
50
6,02
14,0
50
Tâm lý giáo dục
501
C
114
50
2,28
14,5
50
Giáo dục chính trị
502
C
374
100
3,74
15,0
110
Giáo dục chính trị – Giáo dục quốc phòng
503
C
182
50
3,64
15,5
60
Sư phạm Ngữ văn
601
C
1231
150
8,21
18,5
170
Sư phạm Lịch sử
602
C
584
100
5,84
19,0
120
Sư phạm Địa lý
603
C
785
100
7,85
18,5
120
Giáo dục Tiểu học
901
D1
1299
100
13
14,0
120
Sư phạm Mẫu giáo
902
M
645
100
6,45
13,5
120
 
 
 
 
 
 
 
 
TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC (ĐH HUẾ)
DHY
 
 
 
 
 
 
Hệ đại học
 
 
7634
850
8,98
 
920
Bác sĩ đa khoa (học 6 năm)
301
B
3254
400
8,14
23,5
450
Bác sĩ Răng – Hàm – Mặt (học 6 năm)
302
B
275
50
5,5
23,0
50
Dược sĩ (học 5 năm)
303
A
475
80
5,94
23,5
100
Điều dưỡng (học 4 năm)
304
B
973
50
19,5
19,0
50
Kỹ thuật Y học (học 4 năm)
305
B
732
60
12,2
20,5
50
Y tế công cộng (học 4 năm)
306
B
396
80
4,95
16,0
60
Bác sĩ Y học dự phòng (học 6 năm)
307
B
604
80
7,55
19,0
100
Bác sĩ Y học cổ truyền (học 6 năm)
308
B
382
50
7,64
19,5
60
 
 
 
 
 
 
 
 
TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM (ĐH HUẾ)
DHL
 
 
 
 
 
 
Hệ đại học
 
 
12122
1300
9,32
 
1430
Công nghiệp và công trình nông thôn
101
A
91
50
1,82
13,0
50
Cơ khí bảo quản chế biến nông sản thực phẩm
102
A
52
50
1,04
13,0
50
Công nghệ thực phẩm
103
A
954
100
9,54
13,0
100
Khoa học cây trồng
301
A, B
766
100
7,66
13,0/ 14,0
100
Bảo vệ thực vật
302
A, B
227
50
4,54
13,0/ 14,0
50
Bảo quản chế biến nông sản
303
A, B
698
50
14
13,0/ 14,0
50
Khoa học nghề vườn
304
A, B
76
50
1,52
13,0/ 14,0
40
Lâm nghiệp
305
A, B
1155
100
11,6
13,0/ 14,0
100
Chăn nuôi – Thú y
306
A, B
873
100
8,73
13,0/ 14,0
100
Thú y
307
A, B
358
50
7,16
13,0/ 14,0
50
Nuôi trồng thủy sản (có các chuyên ngành: Nuôi trồng thủy sản, Ngư y)
308
A, B
1809
150
12,1
13,0/ 14,0
150
Nông học
309
A, B
67
50
1,34
13,0/ 14,0
40
Khuyến nông và phát triển nông thôn
310
A, B
1080
100
10,8
13,0/ 14,0
100
Quản lý tài nguyên rừng và môi trường
311
A, B
1434
50
28,7
13,0/ 14,0
100
Chế biến lâm sản
312
A
50
50
1
13,0
40
Khoa học đất
313
A, B
87
50
1,74
13,0/ 14,0
30
Quản lý môi trường và nguồn lợi thủy sản
314
A, B
654
50
13,1
13,0/ 14,0
50
Quản lý đất đai
401
A
841
100
8,41
13,0
180
Phát triển nông thôn
402
A, D1
 
 
 
 
50
Hệ Cao đẳng
 
 
 
300
 
 
250
Trồng trọt
C65
A, B
 
 
 
10,0/ 11,0
50
Chăn nuôi thú y
C66
A, B
 
 
 
10,0/ 11,0
50
Nuôi trồng thủy sản
C67
A, B
 
 
 
10,0/ 11,0
50
Quản lý đất đai
C68
A
 
 
 
10,0
50
Công nghiệp và công trình nông thôn
C69
A
 
 
 
10,0
50
 
 
 
 
 
 
 
 
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ (ĐH HUẾ)
DHK
 
 
 
 
 
 
Hệ đại học
 
 
8314
1160
7,17
 
1320
Kinh tế, có các chuyên ngành:
401
A, D1,2,3,4
2228
280
7,96
14,0
350
+ Kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn
 
 
 
160
 
 
 
+ Kinh tế tài nguyên và môi trường
 
 
 
60
 
 
 
+ Kế hoạch – đầu tư
 
 
 
60
 
 
 
Quản trị kinh doanh, có các chuyên ngành:
402
A, D1,2,3,4
2294
390
5,88
15,5
310
+ Quản trị kinh doanh tổng hợp
 
 
 
120
 
 
 
+ Quản trị kinh doanh thương mại
 
 
 
80
 
 
 
+ Marketing
 
 
 
70
 
 
 
+ Kinh doanh nông nghiệp
 
 
 
60
 
 
 
+ Thống kê kinh doanh
 
 
 
60
 
 
 
Kinh tế chính trị
403
A, D1,2,3,4
433
50
8,66
13,0
50
Kế toán, có các chuyên ngành:
404
A, D1,2,3,4
2055
240
8,56
17,5/ 16,0
240
+ Kế toán doanh nghiệp
 
 
 
160
 
 
 
+ Kế toán – kiểm toán
 
 
 
80
 
 
 
Tài chính – ngân hàng
405
A, D1,2,3,4
469
80
5,86
19,0/ 18,0
80
Hệ thống thông tin kinh tế (chuyên ngành Tin học kinh tế)
406
A, D1,2,3,4
276
60
4,6
13,0
180
Tài chính – ngân hàng (Liên kết đào tạo đồng cấp bằng với Trường ĐH Rennes I, Cộng hòa Pháp)
 
 
 
60
 
 
60
Kinh tế 9chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp) đào tạo theo chương trình tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh theo chương trình đào tạo của Trường ĐH Sydney, Australia
 
 
 
 
 
 
50
 
 
 
 
 
 
 
 
TRƯỜNG ĐH NGHỆ THUẬT (ĐH HUẾ)
DHN
 
 
 
 
 
 
Hệ đại học
 
 
731
200
3,66
 
170
Hội họa
801
H
64
45
1,42
26,0
40
Điêu khắc
802
H
12
10
1,2
23,5
10
Sư phạm Mỹ thuật
803
H
266
50
5,32
32,5
40
Mỹ thuật ứng dụng
804
H
367
75
4,89
32,5
50
Đồ họa (chuyên ngành Đồ họa tạo hình)
805
H
22
20
1,1
24,5
30
 
 
 
 
 
 
 
 
TRƯỜNG ĐH NGOẠI NGỮ (ĐH HUẾ)
DHF
 
 
 
 
 
 
Hệ đại học
 
 
2341
830
2,82
 
880
Sư phạm Tiếng Anh
701
D1
682
200
3,41
15,5
240
Việt Nam học (chuyên ngành Ngôn ngữ – Văn hóa và du lịch)
705
C, D1,2,3,4
72
40
1,8
15,5
30
Quốc tế học (chuyên ngành Hoa Kỳ học)
706
D1
63
40
1,58
15,5
30
Tiếng Anh (có các chuyên ngành Tiếng Anh ngữ văn, Tiếng Anh phiên dịch, Tiếng Anh biên dịch, Tiếng Anh du lịch)
751
D1
719
200
3,6
15,5
240
Tiếng Nga (chuyên ngành Tiếng Nga ngữ văn)
752
D1,2,3,4
6
30
0,2
15,5
20
Tiếng Pháp (có các chuyên ngành Tiếng Pháp ngữ văn, Tiếng Pháp phiên dịch, Tiếng Pháp biên dịch, Tiếng Pháp du lịch)
753
D1,3
72
80
0,9
15,5
40
Tiếng Trung (có các chuyên ngành Tiếng Trung ngữ văn, Tiếng Trung phiên dịch, Tiếng Trung biên dịch, Tiếng Trung thương mại)
754
D1,2,3,4
178
80
2.23
15,5
80
Tiếng Nhật
755
D1,2,3,4
370
120
3,08
15,5
160
Tiếng Hàn
756
D1,2,3,4
98
40
2,45
15,5
40
 
 
 
 
 
 
 
 
KHOA GIÁO DỤC THỂ CHẤT (ĐH HUẾ)
DHC
 
 
 
 
 
 
Hệ đại học
 
 
1195
220
5,43
 
220
Sư phạm Thể chất – Giáo dục quốc phòng
901
T
404
100
4,04
19,0
100
Sư phạm Giáo dục thể chất
902
T
791
120
6,59
20,5
120
 
 
 
 
 
 
 
 
KHOA DU LỊCH (ĐH HUẾ)
DHD
 
 
 
 
 
 
Hệ đại học
 
 
1447
230
6,29
 
360
Du lịch học (có các chuyên ngành: Kinh tế du lịch, Quản lý lữ hành và hướng dẫn du lịch)
401
A, D1,2,3,4
701
130
5,39
13,0
140
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị kinh doanh du lịch)
402
A, D1,2,3,4
746
100
7,46
15,0
220
 
 
 
 
 
 
 
 
PHÂN HIỆU ĐH HUẾ TẠI QUẢNG TRỊ
DHQ
 
 
 
 
 
 
Hệ đại học
 
 
89
120
0,74
 
180
Công nghệ kỹ thuật môi trường
101
A, B
83
60
1,38
13,0/ 14,0
60
Xây dựng dân dụng và công nghiệp
102
A
 
 
 
 
60
Kỹ thuật trắc địa – bản đồ
201
A, B
6
60
0,1
13,0
60
 
 
 
 
 
 
 
 
KHOA LUẬT (ĐH HUẾ)
DHA
 
 
 
 
 
 
Hệ đại học
 
 
 
 
 
 
400
Luật
501
A, C, D1
1419
200
7,1
17,5
40

Theo TTO

Bình luận (0)