Chiều 18-5, Sở GD-ĐT TP.HCM đã công bố thống kê nguyện vọng thí sinh trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT và THPT chuyên khóa ngày 24-6.
Thí sinh làm bài trong kỳ thi tuyển sinh lớp 10 năm 2008 tại hội đồng thi Trường THPT Lương Thế Vinh |
Theo số liệu này, năm nay các trường công lập có uy tín, chất lượng đào tạo đáng tin tưởng có số lượng thí sinh đăng ký NV1 khá lớn. Những trường có số thí sinh đăng ký cao ở các năm trước, năm nay vẫn giữ vị trí hàng đầu của mình như Nguyễn Thị Minh Khai, Trưng Vương, Mạc Đĩnh Chi, Phú Nhuận…
Sở GD-ĐT TP.HCM cho biết từ ngày 19 đến 26-5 là thời gian để thí sinh thay đổi nguyện vọng. Đây là lần thay đổi cuối cùng, bởi sau khi có kết quả tuyển sinh thì thí sinh không được thay đổi nguyện vọng với bất kỳ lý do nào.
Tuổi Trẻ Online cung cấp nội dung này để thí sinh và phụ huynh tham khảo, đồng thời thay đổi nguyện vọng khi có nhu cầu.
Dưới đây là thống kê nguyện vọng thí sinh kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 khóa ngày 24-6-2009:
STT
|
Trường
|
Chỉ tiêu
|
Nguyện vọng 1
|
Nguyện vọng 2
|
Nguyện vọng 3
|
1
|
THPT Trưng Vương
|
720
|
1.357
|
988
|
207
|
2
|
THPT Bùi Thị Xuân
|
630
|
1.561
|
131
|
22
|
3
|
THPT Năng khiếu thể dục thể thao
|
180
|
20
|
80
|
268
|
4
|
THPT Ten Lơ Man
|
720
|
541
|
1.198
|
1.509
|
5
|
THPT Lương Thế Vinh
|
400
|
379
|
561
|
643
|
6
|
THPT Lê Quý Đôn
|
480
|
882
|
561
|
97
|
7
|
THPT Nguyễn Thị Minh Khai
|
720
|
1.638
|
95
|
32
|
8
|
THPT Lê Thị Hồng Gấm
|
360
|
477
|
922
|
755
|
9
|
THPT Marie Curie
|
1125
|
1.126
|
1.693
|
1.715
|
10
|
THPT Nguyễn Thị Diệu
|
630
|
452
|
1.289
|
1.501
|
11
|
THPT Nguyễn Trãi
|
720
|
1.127
|
541
|
231
|
12
|
THPT Nguyễn Hữu Thọ
|
270
|
159
|
542
|
547
|
13
|
THPT Hùng Vương
|
1.170
|
2.036
|
651
|
103
|
14
|
Trung học Thực hành ĐH Sư phạm
|
228
|
497
|
354
|
36
|
15
|
Trung học Thực hành Sài Gòn
|
200
|
104
|
99
|
42
|
16
|
Trần Khai Nguyên
|
990
|
1.502
|
2.066
|
1.207
|
17
|
Trần Hữu Trang
|
360
|
225
|
664
|
681
|
18
|
THPT Mạc Đĩnh Chi
|
1.080
|
1911
|
289
|
80
|
19
|
THPT Bình Phú
|
630
|
1.458
|
1.267
|
175
|
20
|
THPT Lê Thánh Tôn
|
585
|
722
|
583
|
491
|
21
|
THPT Ngô Quyền
|
720
|
1.007
|
759
|
451
|
22
|
THPT Tân Phong
|
720
|
116
|
1.061
|
1.697
|
23
|
THPT Nam Sài Gòn
|
70
|
30
|
66
|
231
|
24
|
THPT Lương Văn Can
|
675
|
990
|
622
|
428
|
25
|
THPT Ngô Gia Tự
|
585
|
261
|
512
|
2.177
|
26
|
THPT Tạ Quang Bửu
|
630
|
537
|
917
|
555
|
27
|
THPT chuyên TDTT Nguyễn Thị Định
|
405
|
173
|
609
|
1.311
|
28
|
THPT Nguyễn Khuyến
|
810
|
1.423
|
1.027
|
306
|
29
|
THPT Nguyễn Du
|
720
|
1.153
|
1.122
|
234
|
30
|
THPT Nguyễn An Ninh
|
765
|
405
|
1.444
|
2.822
|
31
|
THPT Diên Hồng
|
270
|
206
|
621
|
2.248
|
32
|
THPT Sương Nguyệt Anh
|
180
|
126
|
346
|
542
|
33
|
THPT Nguyễn Hiền
|
585
|
1.199
|
791
|
133
|
34
|
THPT Trần Quang Khải
|
810
|
1.604
|
2.187
|
846
|
35
|
THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
720
|
668
|
1.739
|
2.242
|
36
|
THPT Võ Trường Toản
|
630
|
1.239
|
667
|
272
|
37
|
THPT Trường Chinh
|
900
|
818
|
1.654
|
915
|
38
|
THPT Thạnh Lộc
|
495
|
221
|
530
|
1.976
|
39
|
THPT Thanh Đa
|
540
|
279
|
701
|
1.285
|
40
|
THPT Võ Thị Sáu
|
855
|
1.466
|
1.184
|
223
|
41
|
THPT Gia Định
|
1.035
|
1.622
|
333
|
47
|
42
|
THPT Phan Đăng Lưu
|
675
|
838
|
1.488
|
1.052
|
43
|
THPT Hoàng Hoa Thám
|
765
|
1.237
|
1.878
|
1.144
|
44
|
THPT Gò Vấp
|
630
|
905
|
1.172
|
312
|
45
|
THPT Nguyễn Công Trứ
|
990
|
1.790
|
134
|
50
|
46
|
THPT Trần Hưng Đạo
|
900
|
1.549
|
1.374
|
354
|
47
|
THPT Nguyễn Trung Trực
|
675
|
311
|
1.268
|
2.684
|
48
|
THPT Phú Nhuận
|
810
|
1.512
|
575
|
47
|
49
|
THPT Hàn Thuyên
|
900
|
235
|
512
|
3.192
|
50
|
THPT Nguyễn Chí Thanh
|
720
|
1.020
|
1.079
|
662
|
51
|
THPT Nguyễn Thượng Hiền
|
780
|
1.961
|
29
|
13
|
52
|
THPT Lý Tự Trọng
|
675
|
446
|
1.461
|
2.328
|
53
|
THPT Nguyễn Thái Bình
|
720
|
715
|
1.267
|
1.288
|
54
|
THPT Long Thới
|
540
|
441
|
343
|
741
|
55
|
THPT Tân Bình
|
765
|
1.237
|
1.553
|
560
|
56
|
THPT Trần Phú
|
990
|
2.162
|
515
|
56
|
57
|
THPT Tây Thạnh
|
540
|
484
|
1.092
|
1431
|
58
|
THPT Vĩnh Lộc
|
630
|
282
|
545
|
954
|
59
|
THPT An Lạc
|
810
|
726
|
1.080
|
1.130
|
–
Thống kê nguyện vọng thí sinh trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên, khóa ngày 24-6-2009:
STT
|
Trường THPT
|
Chỉ tiêu chuyên
|
Nguyện vọng 1
|
Nguyện vọng 2
|
Chỉ tiêu không chuyên
|
Nguyện vọng 3
|
Nguyện vọng 4
|
1
|
THPT chuyên Trần Đại Nghĩa
|
200
|
761
|
1.096
|
180
|
884
|
1.846
|
2
|
THPT chuyên Lê Hồng Phong
|
210
|
2.196
|
527
|
440
|
2.560
|
529
|
3
|
THPT Gia Định
|
90
|
162
|
135
|
|
|
|
4
|
THPT Nguyễn Thượng Hiền
|
150
|
856
|
856
|
|
|
|
5
|
THPT Nguyễn Hữu Huân
|
140
|
612
|
|
|
|
|
6
|
THPT Củ Chi
|
120
|
166
|
|
|
|
|
7
|
THPT Trung Phú
|
120
|
173
|
|
|
|
|
8
|
THPT Nguyễn Hữu Cầu
|
120
|
346
|
|
|
|
|
QUỐC DŨNG (TTO)
Bình luận (0)