Ngày 19/5, UBND TPHCM đã ra quyết định ban hành quy định cấm và hạn chế xe 3, 4 bánh mới trên địa bàn thành phố, bãi bỏ tất cả các văn bản trước đây có nội dung trái với quyết định này.
Theo đó, các quy định chung như cấm xe cơ giới và thô sơ 3, 4 bánh tự chế, không có đăng ký vẫn giữ nguyên. Các loại xe 3, 4 bánh tự chế do người khuyết tật, thương binh sử dụng, đã được đăng kiểm, đăng ký, cấp biển số vẫn được phép lưu thông.
Các xe đã đăng ký, cấp biển số, có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực được phép lưu thông nhưng vẫn bị một số hạn chế như: tất cả các xe không được vào 60 tuyến đường cấm; không được phép lưu thông trong khu vực nội đô thành phố từ 5-13h và từ 16-22h hàng ngày…
Các xe cơ giới ba bánh thu gom rác thải phục vụ vệ sinh môi trường vẫn được cho phép lưu thông nhưng phải được đăng ký, cấp biển số tại công an quận – huyện, có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực do Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới cấp.
Xe thô sơ 3, 4 bánh tham gia thu gom rác thải phục vụ vệ sinh môi trường phải đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi trường hiện hành, không được phép lưu thông trong giờ cao điểm sáng từ 6-8h và giờ cao điểm chiều từ 16-19h hàng ngày.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 1/1/2010.
Dưới đây là 3 danh sách ban hành cùng quy định mới cho xe 3, 4 bánh tự chế của UBND TPHCM.
1. Danh sách 60 đoạn đường cấm lưu thông các loại xe cơ giới 3 bánh và xe thô sơ 3, 4 bánh
Số TT
|
Tên đường
|
Lý trình
|
|
Từ
|
Đến
|
||
01
|
Bà Huyện Thanh Quan
|
Điện Biên Phủ
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
02
|
Cách Mạng Tháng 8
|
Lý Tự Trọng
|
Điện Biên Phủ
|
03
|
CT Quách Thị Trang
|
|
|
04
|
CT Công Xã Pa-ri
|
|
|
05
|
Điện Biên Phủ
|
Cách Mạng Tháng 8
|
Hai Bà Trưng
|
06
|
Đồng Khởi
|
Nguyễn Du
|
Tôn Đức Thắng
|
07
|
Đặng Trần Côn
|
Lý Tự Trọng
|
Nguyễn Du
|
08
|
Đông Du
|
Đồng Khởi
|
Hai Bà Trưng
|
09
|
Hàm Nghi
|
Tôn Đức Thắng
|
QT Quách Thị Trang
|
10
|
Hồ Tùng Mậu
|
Hàm Nghi
|
Tôn Thất Thiệp
|
11
|
Hồ Xuân Hương
|
Cách Mạng Tháng 8
|
Trương Định
|
12
|
Hồ Huấn Nghiệp
|
CT Mê Linh
|
Đồng Khởi
|
13
|
Hải Triều
|
Nguyễn Huệ
|
Hồ Tùng Mậu
|
14
|
Huyền Trân Công Chúa
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Nguyễn Du
|
15
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
QT Quách Thị Trang
|
Nguyễn Huệ
|
16
|
Hai Bà Trưng
|
Điện Biên Phủ
|
Tôn Đức Thắng
|
17
|
Phan Chu Trinh
|
QT Quách Thị Trang
|
Lê Thánh Tôn
|
18
|
Phan Bội Châu
|
Lê Thánh Tôn
|
QT Quách Thị Trang
|
19
|
Pasteur
|
Điện Biên Phủ
|
Hàm Nghi
|
20
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Điện Biên Phủ
|
Trần Cao Vân
|
21
|
Phạm Ngũ Lão
|
QT Quách Thị Trang
|
Nguyễn Thị Nghĩa
|
22
|
Phạm Hồng Thái
|
Lê Lai
|
Cách Mạng Tháng 8
|
23
|
Phạm Đình Toái
|
Cách Mạng Tháng 8
|
Nguyễn Thông
|
24
|
Nguyễn Thị Nghĩa
|
Phạm Ngũ Lão
|
Lý Tự Trọng
|
25
|
Nguyễn Huệ
|
Lê Thánh Tôn
|
Tôn Đức Thắng
|
26
|
Nguyễn Trung Trực
|
Nguyễn Du
|
Lê Lợi
|
27
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Cách Mạng Tháng 8
|
Hai Bà Trưng
|
28
|
Nguyễn An Ninh
|
Trương Định
|
Phan Chu Trinh
|
29
|
Nguyễn Văn Chiêm
|
Hai Bà Trưng
|
Phạm Ngọc Thạch
|
30
|
Nguyễn Hậu
|
Hai Bà Trưng
|
CT Công Xã Pa-ri
|
31
|
Nguyễn Du
|
Cách Mạng Tháng 8
|
Hai Bà Trưng
|
32
|
Nguyễn Thị Diệu
|
Cách Mạng Tháng 8
|
Trương Định
|
33
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Cách Mạng Tháng 8
|
Hai Bà Trưng
|
34
|
Nguyễn Thông
|
Điện Biên Phủ
|
Hồ Xuân Hương
|
35
|
Nguyễn Gia Thiều
|
Ngô Thời Nhiệm
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
36
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Cộng Hòa
|
37
|
Nguyễn Văn Thủ
|
Hai Bà Trưng
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
38
|
Ngô Đức Kế
|
Hồ Tùng Mậu
|
CT Mê Linh
|
39
|
Ngô Thời Nhiệm
|
Cách Mạng Tháng 8
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
40
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Hàm Nghi
|
41
|
Mạc Thị Bưởi
|
Hai Bà Trưng
|
Nguyễn Huệ
|
42
|
Lê Lai
|
QT Quách Thị Trang
|
Nguyễn Thị Nghĩa
|
43
|
Lê Lợi
|
QT Quách Thị Trang
|
Đồng Khởi
|
44
|
Lê Duẩn
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Hai Bà Trưng
|
45
|
Lê Thánh Tôn
|
Hai Bà Trưng
|
Phạm Hồng Thái
|
46
|
Lê Văn Hưu
|
Lê Duẩn
|
Nguyễn Du
|
47
|
Lê Anh Xuân
|
Phạm Hồng Thái
|
Lý Tự Trọng
|
48
|
Lê Ngô Cát
|
Ngô Thời Nhiệm
|
Điện Biên Phủ
|
49
|
Lê Quý Đôn
|
Điện Biên Phủ
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
50
|
Lý Tự Trọng
|
Cách Mạng Tháng 8
|
Hai Bà Trưng
|
51
|
Lưu Văn Lang
|
Phan Bội Châu
|
Nguyễn Trung Trực
|
52
|
Tôn Đức Thắng
|
Hai Bà Trưng
|
Hàm Nghi
|
53
|
Tôn Thất Đạm
|
Hàm Nghi
|
Tôn Thất Thiệp
|
54
|
Tôn Thất Thiệp
|
Nguyễn Huệ
|
Pasteur
|
55
|
Thủ Khoa Huân
|
Nguyễn Du
|
Lê Thánh Tôn
|
56
|
Trương Định
|
Lê Lai
|
Điện Biên Phủ
|
57
|
Trần Quốc Thảo
|
Điện Biên Phủ
|
Võ Văn Tần
|
58
|
Trần Hưng Đạo
|
Hàm Nghi
|
Học Lạc
|
59
|
Trần Cao Vân
|
Hai Bà Trưng
|
Phạm Ngọc Thạch
|
60
|
Võ Văn Tần
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Cách Mạng Tháng 8
|
2. Giới hạn khu vực nội đô
Khu vực nội đô TPHCM được giới hạn trên các tuyến vành đai và bên trong các tuyến vành đai như sau:
Đường Tôn Đức Thắng (quận 1) – Đường Lê Thánh Tôn (quận 1) –
Đường Nguyễn Hữu Cảnh (quận Bình Thạnh) – Đường Ung Văn Khiêm
(quận Bình Thạnh) – Quốc lộ 13 (quận Bình Thạnh) – Đường Đinh Bộ Lĩnh (quận Bình Thạnh) – Đường Nguyễn Xí (quận Bình Thạnh) – Đường Nơ Trang Long (quận Bình Thạnh) – Đường Bình Lợi (quận Bình Thạnh) – Đường Lương Ngọc Quyến (quận Gò Vấp) – Đường Nguyễn Văn Nghi (quận Gò Vấp) – Đường Quang Trung (quận Gò Vấp) – Đường Phan Huy Ích (quận Gò Vấp) – Đường Trường Chinh (quận Tân Phú – quận Tân Bình) – Đường Âu Cơ (quận Tân Phú – quận Tân Bình) – Đường Lũy Bán Bích (quận Tân Phú) – Đường Tân Hóa (quận 11) – Đường Hùng Vương và vòng xoay Phú Lâm – Đường Nguyễn Văn Luông (quận 6) – Đường Hậu Giang (quận 6) – Đường Bến Lò Gốm (quận 6) – Đường Trần Văn Kiểu (quận 5 – quận 6) – Đường Bến Hàm Tử (quận 5) – Đường Bến Chương Dương (quận 1) – Đường Nguyễn Tất Thành (quận 4) – Đường Tôn Thất Thuyết (quận 4) – Đường Bến Vân Đồn (quận 4).
Đường Nguyễn Hữu Cảnh (quận Bình Thạnh) – Đường Ung Văn Khiêm
(quận Bình Thạnh) – Quốc lộ 13 (quận Bình Thạnh) – Đường Đinh Bộ Lĩnh (quận Bình Thạnh) – Đường Nguyễn Xí (quận Bình Thạnh) – Đường Nơ Trang Long (quận Bình Thạnh) – Đường Bình Lợi (quận Bình Thạnh) – Đường Lương Ngọc Quyến (quận Gò Vấp) – Đường Nguyễn Văn Nghi (quận Gò Vấp) – Đường Quang Trung (quận Gò Vấp) – Đường Phan Huy Ích (quận Gò Vấp) – Đường Trường Chinh (quận Tân Phú – quận Tân Bình) – Đường Âu Cơ (quận Tân Phú – quận Tân Bình) – Đường Lũy Bán Bích (quận Tân Phú) – Đường Tân Hóa (quận 11) – Đường Hùng Vương và vòng xoay Phú Lâm – Đường Nguyễn Văn Luông (quận 6) – Đường Hậu Giang (quận 6) – Đường Bến Lò Gốm (quận 6) – Đường Trần Văn Kiểu (quận 5 – quận 6) – Đường Bến Hàm Tử (quận 5) – Đường Bến Chương Dương (quận 1) – Đường Nguyễn Tất Thành (quận 4) – Đường Tôn Thất Thuyết (quận 4) – Đường Bến Vân Đồn (quận 4).
3. Các quốc lộ và tuyến đường quy định hạn chế lưu thông
– Xa lộ Hà Nội (Quốc lộ 52): từ cầu Sài Gòn đến cầu vượt Trạm 2 –
Khu Công nghệ cao;
Khu Công nghệ cao;
– Quốc lộ 1A: từ ranh giới giữa thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Bình Dương đến ranh giới giữa thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Long An (trong đó có một phần Xa lộ Đại Hàn cũ);
– Quốc lộ 1K: từ cầu vượt Linh Xuân đến ranh giới giữa thành phố
Hồ Chí Minh và tỉnh Đồng Nai;
Hồ Chí Minh và tỉnh Đồng Nai;
– Quốc lộ 13: từ cầu Bình Triệu 1, 2 đến cầu Vĩnh Bình;
– Quốc lộ 22: từ cầu vượt An Sương đến ranh giới giữa thành phố
Hồ Chí Minh và tỉnh Tây Ninh;
Hồ Chí Minh và tỉnh Tây Ninh;
– Quốc lộ 50: từ nút giao Đại lộ Nguyễn Văn Linh đến ranh giới giữa
thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Long An;
thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Long An;
– Đường Nguyễn Văn Linh (từ giao lộ Quốc lộ 1A + đường Nguyễn Văn Linh đến giao lộ đường Nguyễn Văn Linh + đường Huỳnh Tấn Phát);
– Đường Nguyễn Lương Bằng từ đường số 9, phường Tân Phú (Bệnh viện Tâm Đức) cho đến cầu Ông Đội thuộc phường Tân Phú, quận 7.
Tùng Nguyên (dantri)
Bình luận (0)