Năm 2010, Trường ĐH Nha Trang dự kiến tuyển 3.400 chỉ tiêu, trong đó 2.400 chỉ tiêu bậc ĐH và 1.000 chỉ tiêu CĐ. So với năm 2010, năm nay trường tăng thêm 400 chỉ tiêu nhưng không mở thêm ngành học mới.
Thí sinh nghe phổ biến qui chế thi ĐH năm 2010 – Ảnh: Trần Huỳnh |
Trường ĐH Nha Trang tuyển sinh trong cả nước, có 3 địa điểm thi: thí sinh từ Quảng Bình trở ra thi tại Trường CĐ Thủy sản – xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh (TSB); thí sinh từ Quảng Trị trở vào thi tại Trường ĐH Nha Trang – Số 02 Nguyễn Đình Chiểu, TP. Nha Trang, Khánh Hòa (TSN); thí sinh các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long thi tại TP. Cần Thơ (TSS).
Phân hiệu Kiên Giang của ĐH Nha Trang (số 65 Trần Hưng Đạo, phường Vĩnh Thanh Vân, TP. Rạch Giá, Kiên Giang) dành 300 chỉ tiêu cho các thí sinh có nguyện vọng và hộ khẩu tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, đào tạo các chuyên ngành: Kỹ thuật khai thác thủy sản (101), Kỹ thuật tàu thủy (107), Công nghệ thực phẩm (201), Công nghệ chế biến thủy sản (201), Công nghệ kỹ thuật nhiệt-điện lạnh (201), Nuôi trồng thủy sản (301), Kinh tế và quản lý thủy sản (401), Kế toán (402). Điểm trúng tuyển theo nhóm ngành.
Riêng bậc cao đẳng không tổ chức thi tuyển, mà lấy kết quả thi năm 2011 của những thí sinh đã dự thi khối A, B, D1,3 theo đề thi chung của Bộ GD-ĐT để xét tuyển.
Chỉ tiêu dự kiến cụ thể của từng ngành:
Ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Khối thi
|
Chỉ tiêu
|
|
Các ngành đào tạo trình độ Đại học:
|
2.400
|
|||
– Nhóm ngành Khai thác hàng hải: Kỹ thuật khai thác thủy sản, An toàn hàng hải
|
101
|
A
|
90
|
|
– Nhóm ngành Cơ khí: Công nghệ kỹ thuật ô tô, Công nghệ chế tạo máy
|
102
|
A
|
140
|
|
– Công nghệ thông tin
|
103
|
A, D1
|
140
|
|
– Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
104
|
A
|
70
|
|
– Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
105
|
A
|
70
|
|
– Điều khiển tàu biển
|
106
|
A
|
70
|
|
– Nhóm ngành Kỹ thuật tàu thủy: Đóng tàu thủy, Thiết kế tàu thủy, Động lực tàu thủy
|
107
|
A
|
140
|
|
– Hệ thống thông tin quản lý
|
108
|
A, D1
|
70
|
|
– Công nghệ kỹ thuật xây dựng
|
109
|
A
|
120
|
|
– Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
110
|
A, B
|
140
|
|
– Nhóm ngành Công nghệ thực phẩm: Công nghệ chế biến thủy sản, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ sinh học, Công nghệ kỹ thuật nhiệt-điện lạnh
|
201
|
A, B
|
400
|
|
– Nhóm ngành Nuôi trồng thủy sản: Nuôi trồng thủy sản, Quản lý nguồn lợi thuỷ sản, Bệnh học thủy sản
|
301
|
B
|
210
|
|
– Nhóm ngành Kinh tế – Quản trị kinh doanh: Kinh tế và quản lý thủy sản, Kinh doanh thương mại, Quản trị kinh doanh, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
401
|
A,
D1, D3
|
400
|
|
– Nhóm ngành Kế toán – Tài chính: Kế toán, Tài chính – Ngân hàng
|
402
|
A,
D1, D3
|
250
|
|
– Tiếng Anh (Du lịch, Biên phiên dịch)
|
751
|
D1
|
90
|
|
Các ngành đào tạo trình độ Cao đẳng:
|
1.000
|
|||
– Cơ Điện lạnh
|
C65
|
A
|
80
|
|
|
|
|
|
|
– Cơ Điện lạnh
|
C65
|
A
|
80
|
|
– Công nghệ kỹ thuật nhiệt – điện lạnh
|
C66
|
A
|
70
|
|
– Công nghệ thông tin
|
C67
|
A, D1
|
100
|
|
– Công nghệ đóng tàu
|
C68
|
A
|
70
|
|
– Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
C69
|
A
|
70
|
|
– Công nghệ chế biến thủy sản
|
C71
|
A, B
|
170
|
|
– Nuôi trồng thủy sản
|
C73
|
B
|
100
|
|
– Kế toán
|
C74
|
A,
D1, D3
|
340
|
TRẦN HUỲNH / TTO
Bình luận (0)