Hướng nghiệp - Tuyển sinhThông tin hướng nghiệp

Trường ĐH Văn Hiến xét tuyển 3.000 chỉ tiêu

Tạp Chí Giáo Dục

Năm 2016, Trường ĐH Văn Hiến dự kiến xét tuyển 3.000 chỉ tiêu cho bậc ĐH và CĐ. Trong đó, trường có 2 ngành mới là thanh nhạc và piano.

Sinh viên Trường ĐH văn Hiến - Ảnh: T.H
Sinh viên Trường ĐH văn Hiến – Ảnh: T.H
Các phương thức xét tuyển như sau:
Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ): thí sinh tốt nghiệp THPT hoạc tương đương, có tổng điểm trung bình 3 môn xét tuyển trong 3 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12) đạt từ 18 điểm đối với bậc ĐH và 12 điểm đối với bậc Cao đẳng (điểm xét tuyển chưa tính điểm ưu tiên).
Có tổng cộng 6 đợt xét tuyển theo phương thức này (từ tháng 1 đến hết 15.9).
Thí sinh tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, CĐ, CĐ nghề được xem xét công nhận các học phần đã học để rút ngắn thời gian đào tạo.
Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2016: Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2016 do cụm trường ĐH tổ chức, có tổng điểm 3 môn xét tuyển đạt ngưỡng quy định của Bộ GD-ĐT.
Đối với ngành thanh nhạc và piano, xét tuyển vòng 1 môn văn từ kết quả kỳ thi THPT quốc gia, hoặc học bạ THPT đạt 5.0 điểm trở lên; vòng 2 thi môn cơ sở và chuyên ngành (môn cơ sở và chuyên ngành phải đạt từ 7 điểm và được nhân hệ số 2)
Cụ thể, tổ hợp môn của các ngành như sau:

Tên ngành/chuyên ngành

Tổ hợp môn xét tuyển (chọn 1 trong 4 tổ hợp)

Các ngành đào tạo cả bậc ĐH và CĐ

 

Ngôn ngữ Anh: Tiếng Anh thương mại.

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

D10: Toán, Địa, Tiếng Anh

D15: Văn, Địa, Tiếng Anh

Ngôn ngữ Nhật: Tiếng Nhật thương mại – Du lịch.

Ngôn ngữ Trung Quốc: Tiếng Trung Quốc thương mại – Du lịch.

Ngôn ngữ Pháp: Tiếng Pháp thương mại – Du lịch.

Các ngành chỉ đào tạo ở bậc ĐH

 

Xã hội học : Xã hội học truyền thông – Báo chí, Quản trị Tổ chức xã hội, Công tác xã hội.

A00: Toán, Lý, Hóa

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

Tâm lý học: Tham vấn và trị liệu tâm lý, Tâm lý học quản lý, Tham vấn tâm lý học đường và cộng đồng.

A00: Toán, Lý, Hóa

B00: Toán, Hóa, Sinh

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

Văn học: Sư phạm ngữ văn, Ngữ văn truyền thông.

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

D14: Văn, Địa, Tiếng Anh

D15: Văn, Sử, Tiếng Anh

Việt Nam học: Văn hiến Việt Nam.

Văn hóa học

Đông phương học: Nhật Bản học, Hàn Quốc học.

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C00: Văn, Sử, Địa

D15: Văn, Địa, Tiếng Anh

Thanh nhạc

N00: Xét tuyển môn Văn. Thi tuyển môn cơ sở ngành và chuyên ngành.

Piano

Mỹ Quyên/TNO

 

Bình luận (0)