Ngày 18.5, Sở GD-ĐT TP.HCM công bố số liệu đăng ký nguyện vọng (NV) dự thi vào lớp 10 năm học 2010 – 2011.
Các trường có số hồ sơ đăng ký NV1 cao trong 62 trường THPT tổ chức thi tuyển là: Lê Hồng Phong (2.923), Nguyễn Thượng Hiền (2.321), Trần Phú (2.235), Mạc Đĩnh Chi (2.207), Hùng Vương (2.119), Nguyễn Công Trứ (2.115), Nguyễn Thị Minh Khai (1.982), Gia Định (1.938), Bùi Thị Xuân (1.815)… Tỷ lệ “chọi” của các trường này trung bình là 1/2-3, riêng trường THPT chuyên Lê Hồng Phong tuyển sinh cả nước nên tỷ lệ “chọi” là 1/10,4.
Ở NV2, các trường có nhiều thí sinh đăng ký là Trần Khai Nguyên (2.081), Trần Quang Khải (1.953), Nam Kỳ Khởi Nghĩa (1.900)… Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong tiếp tục dẫn đầu số lượng đăng ký NV3 với 3.415 hồ sơ, kế đến là trường Hàn Thuyên (3.007), Nguyễn Trung Trực (2.451), Nam Kỳ Khởi Nghĩa (2.185), Thạnh Lộc (2.084)… Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa có số lượng đăng ký NV4 cao nhất với 2.437 hồ sơ. Các trường có hồ sơ đăng ký NV tăng là Nguyễn Thượng Hiền, Bùi Thị Xuân, Nguyễn Khuyến… 3 trường tuyển sinh năm học đầu tiên là THPT Phường 7 (Q.8), Phước Kiểng (Nhà Bè) và Bình Trị Đông A (Q.Bình Tân) có số lượng học sinh đăng ký NV2 và NV3 khá đông.
Số liệu đăng ký NV lớp 10 thường
STT
|
Trường
|
NV1
|
NV2
|
NV3
|
Chỉ tiêu
|
1
|
THPT Trưng Vương
|
1349
|
1316
|
151
|
675
|
2
|
THPT Bùi Thị Xuân
|
1815
|
79
|
22
|
630
|
3
|
THPT Năng Khiếu TDTT
|
20
|
23
|
223
|
135
|
4
|
THPT Ten Lơ Man
|
468
|
1105
|
1500
|
720
|
5
|
THPT Lương Thế Vinh
|
444
|
600
|
643
|
360
|
6
|
THPT Lê Quý Đôn
|
930
|
832
|
125
|
480
|
7
|
THPT Nguyễn Thị Minh Khai
|
1982
|
205
|
21
|
690
|
8
|
THPT Lê Thị Hồng Gấm
|
454
|
781
|
708
|
405
|
9
|
THPT Marie Curie
|
997
|
1581
|
1777
|
1125
|
10
|
THPT Nguyễn Thị Diệu
|
517
|
1436
|
1732
|
585
|
11
|
THPT Nguyễn Trãi
|
958
|
511
|
248
|
490
|
12
|
THPT Nguyễn Hữu Thọ
|
116
|
502
|
674
|
360
|
13
|
THPT Hùng Vương
|
2119
|
988
|
196
|
1215
|
14
|
TH Thực Hành ĐHSP
|
724
|
87
|
20
|
228
|
15
|
TH Thực Hành Sài Gòn
|
254
|
572
|
574
|
160
|
16
|
THPT Trần Khai Nguyên
|
1441
|
2081
|
971
|
700
|
17
|
THPT Trần Hữu Trang
|
175
|
553
|
976
|
360
|
18
|
THPT Mạc Đĩnh Chi
|
2207
|
312
|
56
|
1080
|
19
|
THPT Bình Phú
|
1461
|
1247
|
117
|
630
|
20
|
THPT Lê Thánh Tôn
|
700
|
744
|
479
|
540
|
21
|
THPT Ngô Quyền
|
1073
|
453
|
247
|
720
|
22
|
THPT Tân Phong
|
93
|
890
|
1774
|
675
|
23
|
THPT Nam Sài Gòn
|
64
|
119
|
212
|
70
|
24
|
THPT Lương Văn Can
|
985
|
676
|
489
|
765
|
25
|
THPT Ngô Gia Tự
|
212
|
636
|
1811
|
720
|
26
|
THPT Tạ Quang Bửu
|
559
|
1072
|
931
|
540
|
27
|
THPT Phường 7
|
85
|
214
|
967
|
675
|
28
|
THPT Chuyên TDTT
Nguyễn Thị Định |
171
|
554
|
967
|
270
|
29
|
THPT Nguyễn Khuyến
|
1516
|
1141
|
359
|
810
|
30
|
THPT Nguyễn Du
|
1008
|
1014
|
167
|
720
|
31
|
THPT Nguyễn An Ninh
|
328
|
1090
|
1986
|
720
|
32
|
THPT Diên Hồng
|
89
|
483
|
1424
|
270
|
33
|
THPT Sương Nguyệt Anh
|
113
|
311
|
915
|
180
|
34
|
THPT Nguyễn Hiền
|
1131
|
567
|
90
|
585
|
35
|
THPT Trần Quang Khải
|
1451
|
1953
|
583
|
810
|
36
|
THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
905
|
1900
|
2185
|
630
|
37
|
THPT Võ Trường Toản
|
1246
|
690
|
213
|
540
|
38
|
THPT Trường Chinh
|
927
|
1614
|
1157
|
720
|
39
|
THPT Thạnh Lộc
|
246
|
662
|
2084
|
540
|
40
|
THPT Thanh Đa
|
281
|
638
|
1351
|
540
|
41
|
THPT Võ Thị Sáu
|
1457
|
1767
|
371
|
855
|
42
|
THPT Gia Định
|
1938
|
293
|
30
|
1035
|
43
|
THPT Phan Đăng Lưu
|
804
|
1710
|
1341
|
675
|
44
|
THPT Hoàng Hoa Thám
|
1171
|
1658
|
1370
|
765
|
45
|
THPT Gò Vấp
|
747
|
1047
|
329
|
585
|
46
|
THPT Nguyễn Công Trứ
|
2115
|
229
|
55
|
1080
|
47
|
THPT Trần Hưng Đạo
|
1808
|
1815
|
396
|
810
|
48
|
THPT Nguyễn Trung Trực
|
207
|
1111
|
2451
|
900
|
49
|
THPT Phú Nhuận
|
1746
|
639
|
51
|
675
|
50
|
THPT Hàn Thuyên
|
221
|
561
|
3007
|
720
|
51
|
THPT Nguyễn Chí Thanh
|
986
|
1251
|
804
|
675
|
52
|
THPT Nguyễn Thượng Hiền
|
2321
|
25
|
19
|
735
|
53
|
THPT Lý Tự Trọng
|
268
|
1420
|
1844
|
540
|
54
|
THPT Nguyễn Thái Bình
|
734
|
1367
|
1625
|
675
|
55
|
THPT Long Thới
|
336
|
268
|
528
|
540
|
56
|
THPT Phước Kiển
|
40
|
250
|
475
|
675
|
57
|
THPT Tân Bình
|
1272
|
1530
|
540
|
765
|
58
|
THPT Trần Phú
|
2235
|
631
|
64
|
945
|
59
|
THPT Tây Thạnh
|
590
|
1168
|
1600
|
540
|
60
|
THPT Vĩnh Lộc
|
264
|
504
|
1824
|
450
|
61
|
THPT Bình Trị Đông A
|
84
|
560
|
1077
|
675
|
62
|
THPT An Lạc
|
843
|
1233
|
1261
|
675
|
Số liệu đăng ký NV lớp 10 chuyên
STT
|
Trường
|
NV1
|
NV2
|
NV3
|
NV4
|
Chỉ tiêu
|
1
|
THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa
|
898
|
1450
|
1020
|
2437
|
240
|
2
|
THPT Chuyên Lê Hồng Phong
|
2922
|
624
|
3415
|
603
|
210
|
3
|
THPT Gia Định
|
236
|
330
|
–
|
–
|
120
|
4
|
THPT Nguyễn Thượng Hiền
|
960
|
901
|
–
|
–
|
150
|
5
|
THPT Nguyễn Hữu Huân
|
220
|
–
|
–
|
–
|
140
|
6
|
THPT Củ Chi
|
103
|
–
|
–
|
–
|
120
|
7
|
THPT Trung Phú
|
178
|
–
|
–
|
–
|
120
|
8
|
THPT Nguyễn Hữu Cầu
|
197
|
–
|
–
|
–
|
120
|
Với số liệu này, phụ huynh học sinh nên cân nhắc thật kỹ năng lực học tập của con em và điều kiện gia đình để nếu cần thì có thể thay đổi NV đã đăng ký. Thời gian điều chỉnh từ ngày 20 – 26.5, học sinh đến trường THCS nơi mình đang học xin hủy đơn cũ và làm lại đơn đăng ký NV mới.
Tuyển sinh lớp 10 tỉnh Hậu Giang
Chiều 18.5, Sở GD-ĐT tỉnh Hậu Giang đã công bố kế hoạch tuyển sinh lớp 10 năm học 2010 – 2011 theo 2 hình thức thi tuyển, xét tuyển. Thí sinh thi tuyển 3 môn Toán, Văn, Ngoại ngữ trong hai ngày 1 – 2.7. Riêng trường THPT chuyên Vị Thanh thi tuyển 8 lớp chuyên với 3 môn Văn, Tiếng Việt, Toán và môn chuyên (hệ số 2). Trường nhận hồ sơ từ ngày 7 – 12.6 và tổ chức thi tuyển trong các ngày 17 và 18.6. (Q.M.Nhật)
B.Thanh / TNO
Bình luận (0)