Từ 01/07/2011, lệ phí xét thị thực vào Úc (các loại định cư và không định cư) đã tăng lên.
Cụ thể phí xét đối với thị thực du lịch và du học như sau:
Lệ phí xét duyệt đơn xin thị thực
|
Thời gian xét đơn
|
|||
Nhập cảnh ngắn hạn
|
Trước ngày 1/7/2011
|
Từ ngày 1/7/2011
|
Hà Nội
|
TP.Hồ Chí Minh
|
Thị thực công tác – tối đa 3 tháng
|
2.150.000đ
|
2.750.000đ
|
2 tuần
|
2 tuần
|
Thị thực khám chữa bệnh tối đa 3 tháng
|
Không
|
Không
|
2 tuần
|
2 tuần
|
Thị thực khám chữa bệnh trên 3 tháng
|
1.100.000đ
|
1.250.000đ
|
2 tuần
|
2 tuần
|
Thị thực chuyên ngành/Đào tạo/Thể thao/Nghiên cứu
|
5.350.000đ
|
7.000.000đ
|
4 tuần
|
4 tuần
|
Thị thực Du lịch
|
2.150.000đ
|
2.550.000đ
|
2 tuần
|
2 tuần
|
Thị thực Du học
|
||||
Nghiên cứu sinh (574)
|
11.150.000đ
|
13.000.000đ
|
7 ngày
|
7 ngày
|
Đại học (573)
|
11.150.000đ
|
13.000.000đ
|
4 – 6 tuần
|
4 – 6 tuần
|
Học bổng của chính phủ Úc/hoặc Bộ quốc phòng
|
Không
|
Không
|
14 ngày
|
14 ngày
|
Học phổ thông (571)
|
11.150.000đ
|
13.000.000đ
|
4 – 6 tuần
|
4 – 6 tuần
|
Tất cả các diện thị thực du học khác
|
11.150.000đ
|
13.000.000đ
|
60 ngày
|
60 ngày
|
Ngoài ra, phí dịch IOM (nơi nhận hồ sơ xin thị thực) là 392.000đ.
Do số lượng xin thị thực gia tăng đáng kể nên văn phòng xét thị thực khuyến khích học sinh nộp đơn xin thị thực ít nhất 8 tuần trước khi khóa học bắt đầu.
Bình luận (0)