|
|
|
So sánh chuyên môn |
Giảng dạy tương tác |
Giảng dạy phòng LAB |
Giảng dạy truyền thống |
|
Thiết kế |
Thiết kế bài giảng tương tác, có sẵn thư viện tài nguyên dạy học nên dễ dàng tích hợp tài nguyên đa phương tiện vào bài giảng, xây dựng nhiều hoạt động kiểm tra đánh giá phát triển toàn diện các kỹ năng nghe-nói-đọc-viết. |
Chủ yếu luyện nghe và nói, nhưng tính tương tác rất hạn chế. Không phục vụ cho thiết kế bài giảng và hạn chế xây dựng hoạt động |
Soạn giáo án trên giấy, cắt tranh, hình ảnh. Chủ yếu dùng máy cassette để nghe và sử dụng đầu video or CD/DVD + ti vi để xem phim. Còn thiếu nhiều phương tiện hỗ trợ giảng dạy tiếng Anh |
|
Thực hiện |
Nhờ có phần mềm ActivInspire hỗ trợ các công cụ dạy học ảo, thí nghiệm ảo và các hiệu ứng tương tác có sẵn nên việc xây dựng ý tưởng sư phạm khá phong phú và mô phỏng phương pháp, đạt hiệu quả cao, đáp ứng tháp kiến thức Bloom Taxonomic |
Rất hạn chế do chỉ sử dụng công cụ nghe-nói. Vẫn cần có hỗ trợ thêm bảng đen phấn trắng |
Phải thiết kế đồ dùng dạy học tự làm. Lệ thuộc vào các thiết bị như ti vi, đầu CD/DVD để cho học sinh xem các băng dĩa |
|
Thời gian thiết kế và trình bày |
Dễ dàng tích hợp tài nguyên. Có sẵn công cụ xây dựng kịch bản giảng dạy. Triển khai nhanh việc giảng dạy bằng thao tác rất đơn giản, dành thời gian tối đa cho chuyên môn. |
Mất nhiều thời gian cho việc triển khai giảng dạy. |
Thời gian thiết kế tùy thuộc qui mô đầu tư và chuẩn bị đồ dùng dạy học tự làm. |
|
Thực hiện giảng dạy |
Thầy giáo tương tác hoàn toàn lên bài giảng, ghi nhận toàn bộ hoạt động giảng dạy và không lệ thuộc vào máy tính. |
Thuần túy nghe-nói, lệ thuộc hoàn toàn vào máy tính, tai nghe. Điều khiển hệ thống phức tạp. |
Lệ thuộc nhiều vào khả năng chuyên môn và lòng nhiệt tình của giáo viên. |
|
Môi trường dạy học tương tác |
Tương tác đa chiều: Giáo viên và học sinh; học sinh và giáo viên; học sinh và học sinh |
Tương tác rất hạn chế. Môi trường ô nhiễm, phóng xạ ảnh hưởng đến sức khỏe người dạy và người học. Môi trường giáo dục không thân thiện |
Tương tác một chiều. |
|
Tổ chức |
Cả lớp học đều tham gia và hứng thú với môi trường tương tác. Rất mạnh trong việc xây dựng các hoạt động cho học sinh tham gia, qua đó phát triển nhiều kỹ năng mềm và kỹ năng sống cho học sinh |
Rất hạn chế |
Rất hạn chế |
|
Kiểm tra đánh giá |
Tích hợp sẵn công cụ kiểm tra đánh giá. Toàn lớp học cùng tham gia, không một học sinh nào bị bỏ rơi trong hoạt động này. Nhanh chóng biết ngay kết quả trả lời của từng học sinh và đánh giá chất lượng dạy học của toàn lớp học một cách chính xác, công bằng. |
Thông qua công cụ phòng LAB: Giáo viên hỏi học sinh trả lời. Hiệu quả thấp và chất lượng không đồng đều. |
Giáo viên hỏi học sinh trả lời. Hiệu quả thấp và chất lượng không đồng đều. |
|
Hiệu quả |
Phù hợp với phương pháp lấy người học làm trung tâm. Đáp ứng nhu cầu của người học. Học sinh luôn tích cực chủ động và hứng thú tham gia hoạt động của giáo viên. Hiệu quả dạy và học đồng đều. Đảm bảo tháp kiến thức Bloom Taxonomic và 4 kỹ năng nghe-nói-đọc-viết. |
Phát triển nghe-nói trong môi trường học thụ động |
Tùy thuộc vào chuyên môn, kinh nghiệm giảng dạy của giáo viên. Tuy nhiên chất lượng không đồng đều. |
|
Trình độ CNTT |
Trình độ A CNTT |
Giáo viên cần có trình độ CNTT và khả năng điều khiển hệ thống phòng LAB |
Không sử dụng CNTT |
|
Bệnh nghề nghiệp |
Không ảnh hưởng |
Sức khỏe bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm và phóng xạ từ máy tính, máy chủ và thiết bị khác. Khả năng thính giác bị giảm theo thời gian do áp tai nghe quá gần, cường độ âm thanh lớn. |
Tốn nhiều công sức. Bị lao phổi do nói và hít bụi phấn nhiều |


Bình luận (0)