Bộ GD-ĐT dự kiến bổ sung phụ lục về các chứng chỉ được miễn thi ngoại ngữ vào dự thảo quy chế thi tốt nghiệp THPT, trong đó IELTS tối thiểu 4.0 vẫn được tính điểm 10 môn thi này.
Một trong những điểm đáng chú ý của dự thảo này là thay vì quy định các chứng chỉ được miễn thi ngoại ngữ tại văn bản hướng dẫn tổ chức thi tốt nghiệp THPT như các năm trước thì năm nay Bộ GD-ĐT bổ sung vào quy chế thi tốt nghiệp THPT bằng phụ lục tại thông tư này.
Do vậy, tại điều 35 quy định về miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT, dự thảo cũng sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 như sau: "Có một trong các chứng chỉ được quy định tại phụ lục của quy chế này".
Theo quy chế hiện hành, đối tượng được miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT gồm: thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn ngoại ngữ theo quyết định của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT; có một trong các chứng chỉ được quy định trong hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ GD-ĐT.
Dự thảo cũng giữ nguyên các quy định: "Thí sinh được miễn thi bài thi ngoại ngữ được tính 10 điểm cho bài thi này để xét công nhận tốt nghiệp THPT. Thí sinh không đăng ký sử dụng quyền được miễn thi bài thi ngoại ngữ thì phải dự thi và xét công nhận tốt nghiệp THPT như thí sinh không được miễn thi".
Trước kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023, nhiều ý kiến giáo viên, chuyên gia và cả người học cũng cho rằng việc miễn thi ngoại ngữ khi thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế như Bộ GD-ĐT quy định là phù hợp.
Tuy nhiên, việc Bộ GD-ĐT vẫn áp dụng quy định tính điểm 10 cho các chứng chỉ ngoại ngữ ở mức điểm rất thấp, ví dụ IELTS từ 4.0 điểm trở lên, TOEIC 310-335 hoặc tương đương… là không còn phù hợp nữa. Nhiều ý kiến cho rằng mức điểm này thể hiện trình độ rất cơ bản và chỉ nên tính tương đương 7 – 8 điểm môn thi ngoại ngữ.
Thực tế những năm gần đây, số thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế đăng ký miễn thi môn này trong kỳ thi tốt nghiệp THPT ngày càng tăng. Cụ thể, năm 2023 vừa qua toàn quốc có 46.670 thí sinh đủ điều kiện đăng ký miễn thi ngoại ngữ kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023, tăng gần 12.000 thí sinh so với năm trước.
Tại hội nghị tổng kết năm học 2022 – 2023 tháng 8 vừa qua, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng, cho rằng Bộ GD-ĐT sẽ nghiên cứu để xem xét lại mức độ ưu tiên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế để xét miễn thi ngoại ngữ và tính điểm ngoại ngữ trong kỳ thi tốt nghiệp THPT; phải bàn thêm việc dùng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thay thế thi ở mức độ nào là hợp lý.
Tuy nhiên, với dự thảo thông tư sửa đổi, bổ sung quy chế thi tốt nghiệp THPT mà Bộ GD-ĐT công bố thì không có bất cứ thay đổi nào, việc bổ sung các quy định trong văn bản hướng dẫn vào thông tư chỉ làm tăng giá trị pháp lý của các quy định có liên quan.
Phụ lục kèm dự thảo về các chứng chỉ được miễn thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT mà Bộ GD-ĐT mới công bố, như sau:
TT |
Môn Ngoại ngữ |
Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu |
Đơn vị cấp chứng chỉ |
---|---|---|---|
1 |
Tiếng Anh |
– TOEFL ITP 450 điểm – TOEFL iBT 45 điểm |
Educational Testing Service (ETS) |
IELTS 4.0 điểm |
British Council (BC); International Development Program (IDP) |
||
B1 Preliminary/B1 Business Preliminary/ B1 Linguaskill |
Cambridge Assessment English |
||
TOEIC (4 kỹ năng) Nghe: 275-399; Đọc: 275-384; Nói: 120-159; Viết: 120-149 |
Educational Testing Service (ETS) |
||
Aptis ESOL B1 |
British Council (BC) |
||
PEARSON PTE B1 |
Pearson |
||
Chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam Bậc 3 |
Các đơn vị tổ chức thi theo quy chế thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hiện hành |
||
2 |
Tiếng Nga |
TORFL cấp độ 1 (Первый сертификационный уровень – ТРКИ-1) |
Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội (The Russian centre of science and culture in Hanoi) |
3 |
Tiếng Pháp |
– TCF 300 điểm – DELF B1 |
Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d'Etudes Pedagogiques – CIEP) |
4 |
Tiếng Trung Quốc |
– HSK cấp độ 3
|
Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Han Ban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese); Tổng bộ Viện Khổng tử (Trung Quốc); Trung tâm hợp tác giao lưu ngôn ngữ giữa Trung Quốc và nước ngoài (Center for Language Education and Cooperation") |
– TOCFL cấp độ 3 |
Ủy ban công tác thúc đẩy Kỳ thi đánh giá năng lực Hoa ngữ quốc gia (Steering Committee for the Test of Proficiency –Huayu) |
||
5 |
Tiếng Đức |
– Goethe-Zertifikat B1 – Deutsches Sprachdiplom (DSD) B1 – Zertifikat B1 |
Ủy ban giáo dục phổ thông Đức tại nước ngoài (ZfA) |
6 |
Tiếng Nhật |
JLPT cấp độ N3 |
Quỹ Giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation) |
Bình luận (0)