Chiều 6-7, Sở GD-ĐT TPHCM đã công bố điểm thi lớp 10 thường và lớp 10 chuyên. Về điểm số các bộ môn của lớp 10 thường, môn văn có 41.288/53.153 thí sinh (TS) đạt trên 5 điểm (tỉ lệ 77,7%), trong đó có 846 TS đạt điểm giỏi, (tỉ lệ 1,6%), 14 bài điểm bị điểm liệt (0 điểm) (tỉ lệ 0,03%); môn toán có 41.381/53.128 TS đạt điểm trên 5 (tỉ lệ 77,89%), trong đó có 6.559 TS đạt điểm giỏi (tỉ lệ 12,35%), 93 TS điểm 0 (tỉ lệ 0,18%). Môn tiếng Anh tỉ lệ đạt điểm trên 5 là 22,47%. Thủ khoa kỳ thi tuyển sinh lớp 10 năm nay là TS Nguyễn Lạc Hân (SBD: 4085) với điểm môn Văn: 8, toán: 10 và ngoại ngữ: 10.
Về điểm môn chuyên, số TS đạt điểm từ 12 điểm trở lên (điều kiện để được xét tuyển vào lớp chuyên) của môn văn đạt 57%, Anh văn: 0,24%, Toán: 8,3%, Lý: 46,8%, Hóa: 24,68%, Sinh: 24,9%, Tin học: 52,94%. Các môn Anh văn, Sinh không có bài đạt điểm giỏi. Môn toán có 21 bài điểm 0 (0,9%), môn Tin học có 22 bài điểm 0 (32,35%). TS Đỗ Hiếu Nhân (SBD: 73970) có điểm thi cao nhất là 47,25 điểm (văn: 8,5, toán: 10, ngoại ngữ: 8,75, chuyên: 20). Riêng đối với môn chuyên Anh chỉ có 6 TS đạt từ 12 điểm trở lên nên không tuyển đủ chỉ tiêu, do đó, ngày 7-7 Sở GD-ĐT sẽ xin ý kiến của Bộ GD-ĐT để đi đến quyết định điểm chuẩn cuối cùng.
Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 chuyên (năm học 2009-2010)
Lớp chuyên:
TrườngTHPT Chuyên Lê Hồng Phong: Anh: 36.25 (NV1) , 37.25 (NV2), Hóa: 41.00, 42.00, Lý: 41.00, 42.00, Sinh: 35.75, 36.75, Tin học: 33.00, Toán: 41.50, 42.50, Ngữ văn: 37.50, 38.50; Trường THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa: Anh: 35.75, 36.00, Hóa: 36.50, 37.00, Lý: 36.50, 37.50, Toán: 35.00, 36.00, Ngữ văn: 36.50, 36.50; Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền: Anh: 30.00, 31.00, Hóa: 36.25, 36.25, Lý: 36.50, 36.75, Sinh: 33.00, 33.00, Toán: 36.50, 37.00, Ngữ văn: 36.50, 37.50; Trường THPT Gia Định: Toán: 35.00, 35.25, Lý: 30.75, 31.75, Hóa: 31.00, 32.00; Trường THPT Nguyễn Hữu Cầu: Toán: 26.75, Lý: 28.50, Hóa: 26.75, Anh: 35.50; Trường THPT Nguyễn Hữu Huân: Toán: 27.50, Lý: 30.50, Hóa: 31.75, Anh: 35.50; Trường THPT Củ Chi: Toán: 32.00, Lý: 24.00, Hóa: 24.00, Anh: 24.00; Trường THPT Trung Phú: Toán: 29.50, Lý: 25.25, Hóa: 28.25, Anh: 24.00.
Lớp không chuyên: TrườngTHPT Chuyên Lê Hồng Phong: 41.75 (NV3), 42.00 (NV4); TrườngTHPT Chuyên Trần Đại Nghĩa: 41.25 (NV3), 41.25 (NV4).
Điểm chuẩn vào lớp 10 thường năm học 2008 – 2009 (xem bảng dưới)
Trần Thanh Quang
THPT Trưng Vương
|
36,75
|
37,25
|
37,25
|
THPT Bùi Thị Xuân
|
40,00
|
41,00
|
42,00
|
THPT Năng khiếu TDTT
|
21,00
|
21,00
|
21,50
|
THPT Ten Lơ Man
|
26,25
|
26,75
|
27,50
|
THPT Lương Thế Vinh (Q.1)
|
32,25
|
32,25
|
32,25
|
THPT Giồng Ông Tố
|
21,25
|
21,50
|
22,50
|
THPT Thủ Thiêm
|
17,00
|
17,50
|
17,75
|
THPT Lê Quý Đôn
|
37,50
|
38,00
|
38,00
|
THPT Nguyễn Thị Minh Khai
|
40,50
|
41,50
|
42,50
|
THPT Lê Thị Hồng Gấm
|
29,75
|
30,50
|
30,50
|
THPT Marie Curie
|
32,25
|
32,25
|
32,50
|
THPT Nguyễn Thị Diệu
|
29,50
|
29,50
|
29,50
|
THPT Nguyễn Trãi
|
32,00
|
32,25
|
32,25
|
THPT Nguyễn Hữu Thọ
|
24,50
|
25,00
|
25,25
|
THPT Hùng Vương
|
36,50
|
37,00
|
37,00
|
Trung học Thực hành ĐH Sư phạm
|
38,50
|
38,75
|
39,00
|
THPT Trần Khai Nguyên
|
31,25
|
31,25
|
31,25
|
THPT Trần Hữu Trang
|
25,75
|
26,25
|
26,50
|
THPT Mạc Đĩnh Chi
|
35,75
|
35,75
|
35,75
|
THPT Bình Phú
|
33,00
|
33,00
|
33,00
|
THPT Lê Thánh Tôn
|
25,50
|
25,75
|
26,00
|
THPT Ngô Quyền
|
24,00
|
24,50
|
24,75
|
THPT Tân Phong
|
20,00
|
20,50
|
20,50
|
THPT Nam Sài Gòn
|
18,50
|
19,50
|
20,50
|
THPT Lương Văn Can
|
28,25
|
28,50
|
29,50
|
THPT Ngô Gia Tự
|
17,50
|
18,50
|
19,25
|
THPT Tạ Quang Bửu
|
25,75
|
26,00
|
26,00
|
THPT Chuyên Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định
|
18,75
|
19,75
|
20,25
|
THPT Nguyễn Khuyến
|
35,00
|
35,00
|
35,00
|
THPT Nguyễn Du
|
36,00
|
36,00
|
36,00
|
THPT Nguyễn An Ninh
|
23,00
|
24,00
|
24,25
|
THPT Diên Hồng
|
21,25
|
22,25
|
23,00
|
THPT Sương Nguyệt Anh
|
23,75
|
24,50
|
24,50
|
THPT Nguyễn Hiền
|
34,00
|
34,75
|
35,75
|
THPT Trần Quang Khải (Q.11)
|
30,00
|
30,00
|
30,00
|
THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
26,00
|
26,00
|
26,00
|
THPT Võ Trường Toản
|
30,50
|
30,75
|
30,75
|
THPT Trường Chinh
|
28,25
|
28,50
|
28,50
|
THPT Thạnh Lộc
|
22,50
|
22,50
|
22,50
|
THPT Thanh Đa
|
26,50
|
26,75
|
27,00
|
THPT Võ Thị Sáu
|
35,75
|
36,00
|
36,00
|
THPT Gia Định
|
37,75
|
37,75
|
37,75
|
THPT Phan Đăng Lưu
|
30,50
|
30,75
|
30,75
|
THPT Hoàng Hoa Thám
|
31,00
|
31,50
|
31,50
|
THPT Gò Vấp
|
33,25
|
34,00
|
34,75
|
THPT Nguyễn Công Trứ
|
38,00
|
39,00
|
39,00
|
THPT Trần Hưng Đạo
|
33,50
|
33,50
|
33,50
|
THPT Nguyễn Trung Trực
|
27,50
|
27,50
|
28,25
|
THPT Phú Nhuận
|
38,50
|
38,50
|
39,00
|
THPT Hàn Thuyên
|
21,00
|
21,50
|
22,00
|
THPT Nguyễn Chí Thanh
|
33,50
|
34,50
|
34,75
|
THPT Nguyễn Thượng Hiền
|
41,75
|
42,75
|
43,75
|
THPT Lý Tự Trọng
|
25,00
|
25,50
|
26,25
|
THPT Nguyễn Thái Bình
|
29,75
|
30,00
|
30,00
|
THPT Nguyễn Hữu Huân
|
36,00
|
36,00
|
36,00
|
THPT Thủ Đức
|
32,50
|
33,50
|
33,50
|
THPT Tam Phú
|
29,75
|
30,00
|
30,00
|
THPT Hiệp Bình
|
24,75
|
25,25
|
25,25
|
THPT Long Thới
|
13,00
|
13,00
|
13,00
|
THPT Tân Bình
|
32,00
|
32,00
|
32,00
|
THPT Trần Phú
|
36,75
|
37,25
|
37,50
|
THPT Tây Thạnh
|
27,25
|
27,25
|
27,50
|
THPT Vĩnh Lộc
|
23,25
|
24,00
|
24,50
|
THPT An Lạc
|
26,25
|
26,50
|
26,50
|
Bình luận (0)